Cấu trúc và Cách Dùng của IF...THEN trong Tiếng Anh

Câu điều kiện là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến trong tiếng anh. Nếu bạn biết cách sử dụng câu điều kiện, sự diễn đạt ý trong văn viết của bạn sẽ nâng lên một tầm cao mới, sinh động hơn, mạch lạc hơn. Cấu trúc If...then... sẽ là cấu trúc quan trọng nhất để bạn có thể sử dụng câu điều kiện. Hôm nay, hãy cùng studytienganh chúng mình tìm hiểu cấu trúc và cách dùng If...then... trong tiếng anh nhé.

 

1. Cấu trúc If...then trong tiếng anh dùng để làm gì?

 

- If:/ɪf có nghĩa là nếu như, nếu trong trường hợp này.

 

- Then: /ðen/ có nghĩa là thì, sau đó thì.

 

- Vì thế ta có cụm If...then... là nếu như….thì…. .Cấu trúc If...then là câu điều kiện trong tiếng anh, dùng để diễn đạt, giải thích một sự vật, sự việc này có thể xảy ra nếu đặt trong điều kiện nói đến ở vế còn lại.

 

- Câu điều kiện chức If...then...dĩ nhiên sẽ gồm 2 vế. Cụ thể.

Vế có If… là mệnh đề phụ, hay còn gọi là mệnh đề điều kiện để dẫn đến kết quả là mệnh đề còn lại.

Vế có Then...là mệnh đề kết quả, là điều sẽ xảy ra nếu điều kiện ở vế đầu được thực hiện.

 

- Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước, mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

 

Cách dùng IF...THEN

Ảnh minh họa cấu trúc If...then...trong câu điều kiện

 

2. Cấu trúc và cách dùng các loại If...then… trong tiếng anh?

- Tương ứng với thời gian ta đề cập đến, chúng ta có thể chia các loại cấu trúc If...then… trong tiếng anh thành các loại câu điều kiện If...then...khác nhau. Cụ thể như sau

 

     1. Câu điều kiện sử dụng If...then… loại 0 (zero conditional)

 

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những giả thiết mang thiết mang tính chân lý, hiển nhiên trong cuộc sống. Ngoài ra, ta còn có thể để diễn tả một thói quen của mình hay đưa ra những lời chỉ dẫn, đề nghị.

 

- Cấu trúc:

 

If  S  +  V    Then   S    +    V

 

- Ví dụ:

  • If you don’t water the plants then they die.

  • Nếu bạn không tưới nước cho cây thì chúng sẽ chết.

  •  

  • If It rains then I go to school by bus.

  • Nếu trời mưa thì tôi sẽ đi xe bus tới trường

  •  

  • If the sun doesn’t shine then we all die.

  • Nếu mặt trời không tỏa nắng thì tất cả chúng ta chết.

  •  

  • If you’re not sure what to do then ask Linda.

  • Nếu bạn không chắc nên làm gì thì hãy hỏi Linda.

 

     2. Câu điều kiện sử dụng If...then… loại 1 (first conditional)

 

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn đạt những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và trong tương lai ở kết quả của nó.

 

- Cấu trúc:

 

If  S + V (Hiện tại đơn) Then  S + will/should/may/can + V 

 

- Ví dụ:

  • If you study hard then you will pass the exam.

  • Nếu bạn học hành chăm chỉ thì bạn sẽ đỗ bài kiểm tra.

  •  

  • If Peter is not busy then he can take part with us.

  • Nếu Peter không bận thì anh ấy có thể tham gia cùng chúng ta.

  •  

  • If you drop that glass then your mother will be very angry.

  • Nếu bạn làm vỡ chiếc cốc đó thì mẹ bạn sẽ rất tức giận.

 

     3.Câu điều kiện sử dụng If...then… loại 2 (second conditional)

 

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn đạt những sự việc giả định, không có thực ở hiện tại hay tương lai ở kết quả của nó.

 

- Cấu trúc: 

 

If S + V (Quá khứ đơn)  Then  S+ would/might/could + V

 

- Ví dụ:

  • If I were you then I would apologize to Philip for coming late.

  • Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ xin lỗi Philip vì đã đến muộn.

  •  

  • If the weather wasn’t so bad then we could play football.

  • Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta có thể chơi đá bóng.

  •  

  • If I bought this dress then I wouldn’t have enough money to buy those shoes.

  • Nếu tôi mua chiếc váy này thì tôi sẽ không đủ tiền để mua đôi giày kia.

 

     4. Câu điều kiện sử dụng If...then… loại 3 ( third conditional)

 

- Cách dùng:  Câu điều kiện loại 3 diễn đạt những sự việc giả định mà kết quả của nó không có thực ở quá khứ. Thường để diễn tả sự tiếc nuối.

 

- Cấu trúc:

 

If S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành)  Then  S  + would/might/could + have + V-PII

 

- Ví dụ:

  • If I hadn’t had an exam yesterday then I would have gone to the cinema with you.

  • Nếu tôi không có bài kiểm tra hôm qua thì tôi đã đi xem phim với bạn rồi.

  •  

  • If I hadn’t drunk coffee last night then I could have slept well.

  • Nếu tôi không uống cà phê vào tối qua thì tôi có thể ngủ ngon rồi.

 

Cấu trúc IF...THEN

Ảnh minh họa cấu trúc If...then… trong các loại câu điều kiện 1,2,3

 

     5.Câu điều kiện sử dụng If...then… là loại kết hợp (mixed conditional)

 

- Có thể hai phần của câu có điều kiện tham chiếu đến các thời điểm khác nhau, và câu kết quả đó là một câu "điều kiện hỗn hợp". Có hai loại câu điều kiện hỗn hợp.

 

- Câu điều kiện mà hiện tại là kết quả của điều kiện trong quá khứ.

 

  • Cấu trúc: 

 

If + S + had + V-PII ( Quá khứ hoàn thành) + Then + S + would/could/might + V

 

Ví dụ:

  • If I had looked at the map then I wouldn’t be lost.

  • Nếu tôi nhìn vào tấm bản đồ thì tôi đã không bị lạc.

  •  

  • If I had gone to sleep early last night then I wouldn’t be tired today.

  • Nếu đêm qua tôi ngủ sớm thì tôi đã không mệt mỏi hôm nay.

 

Câu điều kiện mà đề cập đến một tình huống hiện tại không có thực và kết quả của nó trong quá khứ có thể xảy ra (nhưng không thực tế).

  • Cấu trúc:

 

If + S + V (Quá khứ đơn) + Then + S + Would/Could/Might + have+ V-PII

 

Ví dụ:

  • If I was a good cook then I'd have invited them to lunch.

  • Nếu tôi là một người nấu giỏi thì tôi đã mời bọn họ ăn trưa.

  •  

  • If I was rich then I would have bought this car for you.

  • Nếu tôi giàu thì tôi đã mua chiếc xe đó cho bạn.

 

3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc If...then…

 

- Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When mà nghĩa câu sẽ không đổi.

Ví dụ:

  • When you heat ice then it melts.

  • Khi bạn làm nóng đá thì nó sẽ tan chảy

 

 

- Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”.

Ví dụ:

  • Unless you come then I will have dinner alone.

  • Nếu bạn không đến thì tôi sẽ ăn tối một mình.

 

- Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If I were you then I would try my best.

  • Nếu tôi là bạn then tôi sẽ cố gắng hết sức.

 

Cách dùng IF...THEN

Ảnh minh họa cấu trúc If...then… trong câu điều kiện

 

4. Một số cụm từ thú vị liên quan đến If...then…:

 

Cụm từ thông dụng

Ý nghĩa

Ví dụ

If not now, then when?

Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

  • You have to try hard. If not now, then when?

  • Bạn phải cố gắng hết sức đi. Nếu không phải bây giờ thì bao giờ?

If not you, then who?

Nếu không phải bạn thì là ai?

  • Of course I love you. If not you, then who?

  • Tất nhiên tôi yêu bạn. Nếu không phải bạn thì là ai?

If you go/stay, then I will too

Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.

  • I believe in you. If you go, then I will too.

  • Tôi tin bạn. Nếu bạn đi thì tôi cũng đi,


 

Trên đây là cấu trúc và cách dùng của cấu trúc If...then…. Studytienganh mong rằng đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức thú vị và bổ ích về chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thú vị này.


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !