So Far là gì và cấu trúc cụm từ So Far trong câu Tiếng Anh?

Như chúng ta đã biết, so far là một cụm từ được sử dụng rất nhiều và phổ biến trong văn nói và văn viết. Vậy với sự phổ biến như vậy của cụm từ này bạn có thắc mắc ý nghĩa, cách sử dụng trong hoàn cảnh nào. Hãy để Studytienganh cùng bạn tìm hiểu về chức năng và nghĩa của cụm từ này nhé!

 

1. So far có nghĩa là gì?

Theo ta thường thấy thì So far thường được biết đến với nghĩa là “cho tới nay”, “cho tới bây giờ’’, với nghĩa này thì lại vô cùng quen thuộc đối với mọi người vì nó thường được xuất hiện trong các cuộc hội thoại. Bên cạnh đó, đây là trạng từ quan trọng dùng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng anh.

 

So far là gì

So far là gì?

 

  • David hasn’t seen his ex girlfriend so far.

  • David đã không thấy bạn gái cũ của anh ấy lâu rồi.

  •  

  • We haven't had to borrow any money so far.

  • Chúng tôi không hề mượn một chút tiền nào cho đến tận bây giờ.

  •  

  • So far my teacher hasn't given us any homework.

  • Gần đây giáo viên của tôi không giao bài tập về nhà.

 

Nghĩa thứ hai ít của So far là “chỉ đến mức nào đó”. Người dùng có thể gắn thêm một vế câu đằng sau từ này để cho nghĩa của câu thêm hoàn thiện hơn. Từ đó cũng làm nghĩa của câu văn thêm rõ ràng và dễ hiểu hơn.

 

  • She said that she couldn’t tolerate his rudeness so far.

  • Cô ấy nói rằng cô ấy không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ấy tới mức độ này nữa.

  •  

  • She trusts him only so far.

  • Cô ấy chỉ tin tưởng anh ấy đến một mức nào đấy thôi.

 

So far: exiting, happening in, or relating to the time in the past. 

 

2,.Cách sử dụng của So far:

 

So far thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành bởi do thì này thường diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại. Đi kèm với nó có những giới từ chỉ thời gian: since, for, ever, never, up to now và so far,...

 

So far là gì

Một số ví dụ về cách sử dụng của so far.

 

  • I haven’t finished my homework so far.

  • Tôi vẫn chưa hoàn thành xong bài tập về nhà.

  •  

  • Maria has sold off 70% of the items in her store.

  • Maria đã bán được 70% đồ vật trong cửa hàng của cô ấy.

  •  

  • My father has stopped smoking so far.

  • Bố tôi đã dừng hút thuốc cho đến bây giờ.

  •  

  • I have learnt English so far.

  • Tôi đã học Tiếng Anh cho đến tận bây giờ đấy.

  •  

  • I haven’t seen her so far.

  • Lâu lắm rồi tôi không gặp cô ấy.

  •  

  • There haven’t been any difficulties so far.

  • Không có nhiều khó khăn cho đến tận bây giờ.

 

Một lưu ý nhỏ So far không kết hợp với thì quá khứ vì sự việc, hành động đã được  hoàn thành trong quá khứ nhưng So far lại mang ý nghĩa chưa kết thúc hẳn vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

Bên cạnh đó chúng ta cần phân biệt rõ So far và By far để tránh sự nhầm lẫn về nghĩa khi áp dụng vào làm bài.

 

So far: diễn tả thời gian, thường mang nghĩa cho đến tận bây giờ, cho đến nay.

 

  • Maria hasn’t danced so far in her clase because she has been injured.

  • Maria đã không nhảy múa ở lớp học từ lâu lắm rồi bởi vì cô ấy đã gặp phải chấn thương.

 

By far: dùng để chỉ vị trí, khoảng cách, số lượng với nghĩa là cao hơn, xa hơn.

 

  • Jose is the strongest winner by far.

  • Jose là người chiến thắng mạnh mẽ nhất.


3.Các từ đồng nghĩa đồng nghĩa với So far:

 

Trong Tiếng Anh có khá là nhiều cụm từ đồng nghĩa với So far và có thể dùng để thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Chúng ta cùng tìm hiểu một số ví dụ để có thể áp dụng một cách tốt nhất các cụm từ nhé.

 

So far là gì

 Một số cụm từ đồng nghĩa với So far trong Tiếng anh.

 

Up to now = up to this point = thus far = until now = up to the present

  • Where have you been up to now?

  • Where have you been until now?

  • Where have you been up to the present?

  • Bạn đã đi đến những nơi nào cho đến bây giờ rồi?

  •  

  • There haven’t been any difficulties so far 

  • There haven’t been any difficulties until now.

  • Không có gì quá khó khăn cho đến hiện tại.

  • ….

Ngoài ra chúng ta cũng có một cụm thành ngữ thường gặp đó là cụm ‘’So far, so good” có nghĩa là càng xa càng tốt hoặc mọi thứ vẫn ổn, vẫn tốt.

 

  • It’s been so far, so good with my book and I hope it stays that way.

  • Mọi thứ vẫn ổn với quyển sách của và mong là nó vẫn như vậy.

  •  

  • How’s your new car running?  – So far, so good.

  • Chiếc xe mới của anh chạy như thế nào? - Ổn chứ, mọi thứ vẫn rất tốt.

  •  

  • As a school report might say, all in all, so far so good.

  • Trong tất cả, bản báo cáo của trường có thể nói rằng mọi thứ vẫn rất tốt.

 

Bài viết này đã làm rõ về cách sử dụng và nghĩa của So far thông qua một số ví dụ trong các trường hợp khác nhau, từ đó giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về cụm từ. Bên cạnh đó chúng tôi cũng đưa thêm một số cụm từ đồng nghĩa và idiom để giúp bạn đọc có thêm một số vốn từ thông dụng để thay thế trong văn nói hoặc khi làm việc để tránh sự trùng lặp quá nhiều. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn học tập tốt!