
Nhận biết câu

Sắp xếp câu

Điền câu
| Cặp câu | Pronunciation | Phát âm |
| She sang the baby to sleep. Cô ấy ru đứa bé ngủ. |
ʃiː sæŋ ðə ˈbeɪbi tuː sliːp. | |
| I'm not used to doing that. Tôi chưa làm quen với việc làm điều đó |
aɪɛm nɒt juːzd tuː ˈdu(ː)ɪŋ ðæt. | |
| You must drink it to the last drop. Bạn phải uống nó cho tới giọt cuối cùng. |
juː mʌst drɪŋk ɪt tuː ðə lɑːst drɒp. | |
| He's going to Paris. Anh ấy sắp tới Paris. |
hiːs ˈgəʊɪŋ tuː ˈpærɪs. | |
| Face to face Mặt đối mặt. |
feɪs tuː feɪs | |
| I walked to the office. Tôi đi bộ tới trụ sở công ty. |
aɪ wɔːkt tuː ði ˈɒfɪs. | |
| We only work from Monday to Friday. Chúng tôi chỉ làm việc từ thứ 2 tới thứ 6. |
wiː ˈəʊnli wɜːk frɒm ˈmʌndeɪ tuː ˈfraɪdeɪ. | |
| I prefer walking to climbing. Tôi thích đi bộ hơn là leo núi. |
aɪ priˈfɜː ˈwɔːkɪŋ tuː ˈklaɪmɪŋ. | |
| It was a threat to world peace. Đó là một mói đe đọa tới hòa bình thế giới. |
ɪt wɒz ə θrɛt tuː wɜːld piːs. | |
| The letter reduced her to tears Lá thư làm cô ấy rơi nước mắt |
ðə ˈlɛtə rɪˈdjuːst hɜː tuː teəz. |

Bình luận (0)