Cấu Trúc và Cách Dùng REMAIN trong Tiếng Anh

Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của động từ remain đi kèm với các ví dụ minh họa. Trong phần cuối chúng ta sẽ biết thêm về các thành ngữ đi với động từ remain.

 

 

Ảnh minh họa động từ remain

 

1, Định nghĩa động từ remain: 

 

Remain có cách phát âm là /rɪˈmeɪn/ .

 

Khi nhắc đến remain chúng ta luôn nghĩa remain là một động từ, nhưng trong câu remain vẫn có thể dùng như một danh từ và chúng thường thấy chúng ở dạng hình thức số nhiều remains.

 

Chúng ta dùng động từ remain với nghĩa là còn lại, ở lại, vẫn luôn. Với danh từ remain chúng ta dùng với nghĩa phần còn lại, di tích, tàn tích.

 

Ví dụ:

  • Don’t throw the remains of a meal. 
  • Đừng vứt đồ ăn thừa.

Trong câu the remains of meal đóng vai trò là tân ngữ. 

 

  • What matters happen, only she remains by my side. 
  • Dù chuyện gì có xảy ra, chỉ có cô ấy vẫn luôn bên cạnh tôi. 

Trong câu này, remain đóng vai trò là một nội động từ.

 

2, Cấu trúc và cách dùng remain :

 

Ảnh minh họa cách dùng và cấu trúc của động từ remain


 

Remain là một động từ nối dùng với nghĩa vẫn còn, vẫn luôn. Cấu trúc của động từ nối tương tự như động từ to be, theo sau là một danh từ hoặc một tính từ.

 

remain + adj 

 

Ví dụ:

  • Remaining silent, he drives me angry.
  • Vẫn luôn giữ im lặng, anh ấy khiến tôi tức giận

 

 

remain+ noun

 

Ví dụ:

  • He remains a member of my company.
  • Anh ta vẫn là thành viên của công ty tôi.

 

Remain còn là một nội động từ, khi đó chúng ta dùng với nghĩa ở nguyên 1 vị trí, 1 tình trạng ( không rời đi), hoặc dùng với nghĩa là còn lại. Theo sau nội động từ remain là một trạng từ hoặc một 1 giới từ. 

 

remain + adv/ prep

 

 

 

Ví dụ:

  • The elevator remains in good condition.
  • Cái thang máy vẫn trong điều kiện tốt

 

 Ngoài ra, động từ remain có thể theo sau là động từ nguyên mẫu có to và động từ đuôi ing. Vậy hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu rõ và phân biệt cách dùng nhé :

 

remain + to inf

vẫn còn cần làm gì đó 

remain + V-ing

vẫn đang làm gì đó 

 

Chúng ta xem xét hai ví dụ bên dưới để dễ hiểu và biết cách vận dụng :

 

Ví dụ:

  • Some troubles remain to discuss in a meeting to come.
  • Một vài vấn đề vẫn cần được thảo luận trong cuộc họp sắp tới.
  •  
  • The boy remains waitting for you outside
  • Thằng bé vẫn còn đợi con ở phía ngoài 

 

3, Ví dụ minh họa:

 

Sau đây là  một vài ví dụ nữa để chúng ta dễ dàng hiểu rõ hơn về các cấu trúc của động từ remain

 

 

Ảnh minh họa ví dụ về các cấu trúc động từ remain 

 

Ví dụ :

  • It remains true that learning language is not only about grammar, vocabulary but also about culture, politics, economy.
  • Vẫn luôn đúng rằng học ngoại ngữ không chỉ học về ngữ pháp, từ vựng mà còn học về văn hóa, chính trị, kinh tế.
  •  
  • Despite of covid-19, our sale pitch remains high
  • Mặc dù covid 19, nhưng doanh số bán hàng của chúng ta vẫn còn cao.
  •  
  • Controlling inventory remains an issue, we need to brainstorm some ideas to resolve it.
  • Kiểm soát hàng tồn kho vẫn còn đang là 1 vấn đề, chúng ta cần nghĩ ra các ý kiến để giải quyết nó.
  •  
  • Although he played a trick on me, he remains my brother.
  • Mặc dù anh ta đã lừa tôi, nhưng anh ta vẫn là anh trai của tôi.
  •  
  • She remains in Viet Nam.
  • Cô ấy vẫn còn ở Việt Nam. 
  •  
  • Can I ask you one question, what remains after your divorce ?
  • Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không ,đó là còn lại gì sau cuộc ly hôn của bạn ?
  •  
  • Some rooms remain to be upkeepped.
  • Một vài phòng vẫn cần phải được bảo trì.
  •  
  • She remains running under the sun, because of being late.
  • Cô ấy vẫn đang chạy dưới nắng, bởi vì đến trễ.

 

4, Các thành ngữ đi với động từ remain :

 

Đối với mình, điều thú vị trong tiếng anh là học những thành ngữ được cấu tạo từ những từ đơn giản, quen thuộc. Ở chuyên mục cuối của bài báo này, chúng ta cùng tìm hiểu về các thành ngữ được tạo ra từ động từ remain. 

 

the fact remains 

sự thật vẫn là 

it remains to be seen 

vẫn còn đang được xem xét

who shall remain nameless

dùng khi bạn đang kể ai đó về những điều xấu mà người khác đã làm.

remain faithful to something

tiếp tục ủng hộ hoặc theo dõi điều gì đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

the fact remains 

 

Ví dụ :

  • No matter what you say, the fact remains that you broke the flower vase.
  • Dù bạn có nói gì đi chăng nữa, thì sự thật vẫn là bạn đã làm vỡ lọ hoa.
  •  
  • Despite the demonstration, the fact remains that Biden is president of the United State.
  • Mặc dù những cuộc biểu tình, sự thật vẫn là Biden là tổng thống của Hoa Kỳ.

 

it remains to be seen 

 

Ví dụ: 

  • It remains to be seen who will get the creative award .
  • Vẫn còn đang được xem xet ai là người sẽ nhận giải thưởng sáng tạo .
  •  
  • It remains to be seen whether should give the red team a penalty .
  • Vẫn còn đang được xem xét liệu rằng có nên cho đội đỏ một quả penalty. 

 

who shall remains nameless

 

Ví dụ:

  • A boy, who shall remain nameless, every day every week goes to school late.
  • Cậu nhóc, mà vẫn còn chưa biết tên, mỗi tuần mỗi ngày đến trường trễ.

 

remain faithful to something 

 

Ví dụ:

  • She remains faithful to feminism, although it’s under decision.
  • Cô ấy vẫn luôn ủng hộ nữ quyền, mặc dù nó đang được tranh cãi.
  •  
  • My parents always prevent my younger brother from learning abroad, but I always remain faithful to it.
  • Bố mẹ tôi luôn ngăn cản em trai tôi du học, nhưng tôi vẫn luôn ủng hộ việc đó.


Nếu đọc đến cuối bài viết thì mình tin rằng các bạn sẽ tự tin hơn khi dùng từ remain rồi đúng không ? Chúc các bạn có một ngày học tập vui vẻ. Hẹn gặp lại các bạn vào những bài viết bổ ích tiếp theo.