"Fair Value" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Trong lĩnh vực Thương mại và Tài chính, chúng ta đã gặp rất nhiều những từ ngữ chuyên ngành như Cost of goods sold, Interest Rate,... Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến chủ đề thương mại và tài chính, đó chính là “Fair Value”. Vậy “Fair Value” có nghĩa là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong Tiếng Anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!

 fair value là gì

(Hình ảnh minh họa Fair Value)

 

1. Thông tin từ vựng:

- Cách phát âm: 

+ UK: /feər ˈvæl.juː/

+ US: /fer ˈvæl.juː/

 

- Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Fair Value được sử dụng dưới nghĩa đó là một cách tính toán giá trị tài sản của một doanh nghiệp dựa trên số tiền sẽ được thanh toán cho một loại mặt hàng của doanh nghiệp nếu chúng được bán. Nói cách khác, Fair value được hiểu là Giá trị hợp lý.

 

Ví dụ:

  • The investment's fair value was reported to be $89.5 million.

  • Giá trị hợp lý của khoản đầu tư được báo cáo là 89,5 triệu đô la.

  •  

  • When a bubble collapses, values often fall well below what seems to be fair value.

  • Khi giá trị bong bóng sụp đổ, các giá trị thường giảm xuống dưới những gì dường như là giá trị hợp lý.

  •  

  • If you go to a dealership, they can use this form to give you a good trade-in fair value.

  • Nếu bạn đến một đại lý, họ có thể sử dụng hình thức này để cung cấp cho bạn một giá trị hợp lý thương mại tốt. 

 

2. Cấu trúc từ vựng:

Fair Value được cấu thành từ 2 từ riêng biệt là Fair và Value. Trong khi Tính từ Fair thường được hiểu là sự đối xử công bằng với một sự vật, hiện tượng, con người nào đó trong từng trường hợp. Danh từ Value có nghĩa là giá trị của một vật hoặc một điều gì đó có ý nghĩa.

 

Ví dụ:

  • She argues her post was a fair statement on a sensible thing to say about a topic of public concern.

  • Cô lập luận rằng bài đăng của mình là một tuyên bố công bằng về một điều hợp lý để nói về một chủ đề được công chúng quan tâm.

  •  

  • He promised to do all the cleaning in exchange for me doing all the cooking, which seemed fair.

  • Anh ấy hứa sẽ làm tất cả việc dọn dẹp để đổi lấy việc tôi nấu ăn, điều này có vẻ công bằng.

  •  

  • The valuation of my savings has increased as interest rates have risen.

  • Định giá tiền tiết kiệm của tôi đã tăng lên khi lãi suất tăng lên.

  •  

  • The proposed tax scheme would be based on the valuation of an individual's land.

  • Đề án thuế được đề xuất sẽ dựa trên việc định giá đất của một cá nhân. 

 

Bên cạnh đó, chúng ta cùng tham khảo những cấu trúc thường đi kèm với Fair và Value nhé:

 

Cấu trúc

Nghĩa

Ví dụ

go up/shoot up/increase in value

Giá trị tăng

One-bedroom apartments have increased in value by 71%

Căn hộ 1 phòng ngủ tăng giá trị 71%

go down/drop/fall in value 

Mất giá trị

My investment has depreciated in value.

Khoản đầu tư của tôi đã mất giá trị.

value sb/sth for sth

cái gì được đánh giá cao

This polymer is prized by plastic makers for its ability to survive high temperatures.

Polymer này được các nhà sản xuất nhựa đánh giá cao về khả năng sống sót ở nhiệt độ cao.

be fair on sb 

Không công bằng

The new regulations are not fair on working parents.

Các quy định mới không công bằng đối với cha mẹ làm việc.

it's fair to say

fair = sự thật

Janes believes it's fair to say they've put in less effort than she has.

Janes tin rằng thật công bằng khi nói rằng họ đã nỗ lực ít hơn cô ấy.

to be fair

xem xét mọi thứ có ảnh hưởng đến một tình huống, để có thể đưa ra phán quyết công bằng

Thomas's done the job badly but, to be fair, James gave him very little time to do it.

Thomas đã làm công việc tồi tệ nhưng, công bằng mà nói, James đã cho anh ta rất ít thời gian để làm điều đó.

 

3. Cách sử dụng Fair Value trong Tiếng Anh:

- Fair Value trong Tiếng Anh được hiểu là Giá trị hợp lý. Bản chất của giá trị hợp lý trong kế toán là giá cả có thể được giao dịch tự nguyện dựa trên giá trị thực của hàng hóa trong thị trường nhưng phải phù hợp với ngang giá của thị trường.

 

fair value là gì

(Hình ảnh minh họa Fair Value)

 

Ví dụ:

  • Look for leads on individual jewelry boxes on online collector sites, as well as inside tips on fair value.

  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên các hộp trang sức riêng lẻ trên các trang web sưu tập trực tuyến, cũng như các mẹo bên trong về giá trị hợp lý. 

  •  

  • The total volume of mortgages or loans guaranteed against a property is limited to a certain proportion of the property's fair value.

  • Tổng khối lượng thế chấp hoặc khoản vay được bảo lãnh đối với tài sản được giới hạn ở một tỷ lệ nhất định của giá trị hợp lý của tài sản.

  •  

  • Before the housing is leased, the government determines the fair value.

  • Trước khi nhà ở được cho thuê, chính phủ xác định giá trị hợp lý.

 

- Bản chất của Fair Value là những giao dịch dựa trên giá trị thực của hàng hóa và sự ngang giá trên thị trường. Tuy nhiên, giá trị thực rất khó để có thể xác định và phải dựa vào 1 số biểu hiện như:

 

+ Cả 2 bên mua bán đều phải có hiểu biết thực tế về đối tượng giao dịch. Nếu một hoặc cả hai bên khách hàng giao dịch không có hiểu biết về thực tế về đối tượng, mặt hàng giao dịch thì mức giá phát sinh trong giao dịch đó không được coi là giá hợp lý.

 

Ví dụ:

  • Both contributions to the charity are tax deductible at the fair value of the collected goods for income tax purposes.

  • Cả hai khoản đóng góp cho tổ chức từ thiện đều được khấu trừ thuế theo giá trị hợp lý của hàng hóa thu được cho mục đích thuế thu nhập.

  •  

  • The expression "fair value" refers to the amount that a buyer is willing to pay and that a seller is willing to accept.

  • Biểu thức "giá trị hợp lý" đề cập đến số tiền mà người mua sẵn sàng trả và người bán sẵn sàng chấp nhận.

  •  

  • If the car is worth less than $500 and the charity is renting it to anyone with a low income, use Fair Value.

  • Nếu chiếc xe có giá trị dưới 500 đô la và tổ chức từ thiện đang thuê nó cho bất kỳ ai có thu nhập thấp, hãy sử dụng Giá trị hợp lý.

 

+ Cả 2 phía giao dịch đều có mong muốn và sẵn sàng thực hiện giao dịch ở mức giá mà họ  đó. Nếu một giao dịch được xảy ra một cách miễn cưỡng do hoàn cảnh điều kiện nào đó thì mức giá của giao dịch này không được coi là giá hợp lí.

 

Ví dụ:

  • The total volume of mortgages or loans guaranteed against a property is limited to a certain proportion of the property's fair value.

  • Tổng khối lượng thế chấp hoặc khoản vay được bảo lãnh đối với tài sản được giới hạn ở một tỷ lệ nhất định của giá trị hợp lý của tài sản.

  •  

  • Whatever the motivation for collecting antique books, understanding the fair value of these famous antiques will assist you in making an educated purchase decision.

  • Bất kể động lực nào để thu thập sách cổ, hiểu được giá trị hợp lý của những món đồ cổ nổi tiếng này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định mua hàng có học thức.

  •  

  • Before the housing is leased, the government determines the fair value.

  • Trước khi nhà ở được cho thuê, chính phủ xác định giá trị hợp lý.

 

4. Từ vựng liên quan đến Fair Value trong Tiếng Anh:

fair value là gì

(Hình ảnh minh họa Fair Value)

 

Từ vựng

Nghĩa

Fair trade agreement

Hợp đồng thương mại công bằng

Fair trading

Thương mại công bằng

Acid test ratio

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Bootstrapping

Tự thân vận động

Death spiral 

Vòng xoắn chết

Hurdle rate

Lợi tức tối thiểu

 

Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Fair Value trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !