"Trì Hoãn" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới “trì hoãn” trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

trì hoãn tiếng anh là gì

trì hoãn trong Tiếng Anh

 

1. “Trì hoãn” trong Tiếng Anh là gì?

To delay

Cách phát âm: /dɪˈleɪ/

Loại từ: động từ

 

2. Các định nghĩa của “trì hoãn”:

 

trì hoãn tiếng anh là gì

trì hoãn trong Tiếng Anh

 

To delay: Trì hoãn, từ được dùng để nói việc gì đó xảy ra trễ hơn so với kế hoạch ban đầu hoặc mong đợi.

  • Due to bad weather, the plane was delayed and could not fly on time. It is possible that I will welcome the new year on the plane because I cannot get home in time as expected. I was looking forward to going home but had to give up because there was no other way.
  • Do thời tiết xấu, máy bay bị dời lại và không thể bay đúng giờ được. Có thể là tôi sẽ đón năm mới ngay trên máy bay vì không thể kịp về nhà như dự đoán. Tôi đã rất mong đợi để được về nhà nhưng đành phải chịu thôi vì không còn cách nào khác.
  •  
  • Due to the ongoing heavy rain, the match start time has to be delayed. This is absolutely necessary to ensure the health of the players and the fans.
  • Vì trận mưa lớn đang diễn ra, giờ bắt đầu trận đấu phải dời lại. Việc này là hoàn toàn cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho cầu thủ và cho các cổ động viên.

 

To delay: trì hoãn, từ được dùng để nói về nguyên nhân thứ gì đó hoặc ai đó chậm hoặc trễ.

  • She was delayed because she couldn't catch the bus during rush hour. She tried running through all the apps to see if she could catch the bus, but unfortunately for her, it didn't. She had to wait more than half an hour for a car to come to take her to work.
  • Cô ấy bị trì hoãn do không thể bắt được xe ở giờ cao điểm. Cô ấy đã thử dùng hết tất cả ứng dụng để xem có thể đón xe được hay không nhưng không may cho cô ấy là không có. Cô ấy đã phải đợi hơn nửa tiếng mới có xe đến chở đi làm.
  •  
  • I'm being delayed by a traffic jam. There was a traffic accident ahead and it caused the whole road to be congested because no vehicle could cross this road.
  • Tôi đang bị trì hoãn bởi ùng tắc giao thông. Đã có một vụ tai nạn giao thông phía trước và nó làm cho cả con đường bị ùng tắc do không có phương tiện nào có thể qua được cung đường này.

 

To delay: Trì hoãn, từ được dùng để chỉ việc không làm việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc ngay lập tức

  • If you keep delaying and refusing to take the test, you will lose your chances of getting a high score. Because you can't get a high score overnight, especially an eight-page essay on labor protection law.
  • Nếu bạn cứ trì hoãn và không chịu làm bài, bạn sẽ đánh mất cơ hội có được điểm cao. Vì bạn không thể nào làm bài điểm cao chỉ trong một đêm được đặc biệt là một bìa luận dài 8 trang về luật bảo hộ lao động.
  •  
  • Stop delaying studying, you can't learn 10 pages overnight.
  • Đừng trì hoãn việc học bài nữa, bạn không thể học 10 trang giấy chỉ trong vòng một đêm.

 

3. Sự khác nhau giữa “delay” và “postpone”:

 

trì hoãn tiếng anh là gì

trì hoãn trong Tiếng Anh

 

Về mặt nghĩa, cả hai từ đều có nghĩa giống nhau đều mang nghĩa trì hoãn nhưng nó có sự khác nhau về cách nói của hai từ.

 

To delay: bất kỳ sự kiện nào dự kiến ​​sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định sẽ không diễn ra tại thời điểm đó mà xảy ra sau đó, vì những lý do chủ yếu là tiêu cực, thường là ngoài tầm kiểm soát.

  • Due to weather reasons, the plane could not take off on time and had to be delayed until the weather improved.
  • Vì lí do thời tiết, máy bay không thể cấp cánh đúng giờ và phải bị trì hoãn đến khi thời tiết tốt hơn.

Đối với câu này, thời gian của máy bay đã được lên lịch sẵn từ trước và vì thời tiết xấu ( sự việc không thể dự đoán trước) nên phải sử dụng từ Delay để nói về tính tiêu cực của sự trì hoãn này.

 

To postpone: thường ngụ ý rằng sự kiện đã được lập trình trong một thời gian nhất định đã được hoãn lại vì lợi ích tốt nhất của ai đó.

  • Due to the outbreak of the disease, the school had to postpone the semester exam to ensure the safety of the students.
  • Vì lý do bệnh dịnh bùng phát nên trường học phải trì hoãn việc thi học kì lại để đảm bảo vấn đề an toàn cho học sinh.

Đối với câu này, vì lợi ích của học sinh nên mới diễn ra việc trì hoãn, nó theo hướng tích cực nên sử dụng từ “postpone”.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “trì hoãn” trong Tiếng Anh nhé!!!