Tổng hợp cấu trúc enough too trong tiếng Anh: Công thức và bài tập

Hệ thống cấu trúc trong tiếng Anh rất đa dạng và dễ gây nhầm lẫn đối với những người học, đặc biệt các từ có cùng nghĩa hay cấu trúc tương tự nhau. Hậu cấu trúc enough too là một trong những ví dụ điển hình nhất. Vì thế, studytienganh muốn gửi đến bạn bài viết chia sẻ sau đây để hiểu rõ cách dùng của từng cấu trúc và các bài tập liên quan.

 

1. Cấu trúc enough trong tiếng Anh

Enough được dùng với ý nghĩa là đủ để làm gì đó hoặc đủ cái gì đó.

Ví dụ:

  • This tea is hot enough for me to drink

  • Trà này đủ nóng để tôi uống

  •  

  • I didn't have enough time to finish the tasks.

  • Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành nhiệm vụ.

 

Trong các trường hợp giao tiếp cơ bản thông dụng, Enough cũng có nghĩa là đủ rồi.

Ví dụ:

That is enough!

Thế là đủ!

 

1. Enough đứng sau trạng từ và tính từ

 

S + be + adj/adv + enough + (for somebody) + to V

 

Ví dụ:

  • He isn’t old enough to watch this program.

  • Anh ấy không đủ tuổi để xem chương trình này.

  •  
  • We’re not walking quickly enough.

  • Chúng tôi đi bộ không đủ nhanh.

  •  
  • This grapefruit is ripe enough to make a delicious dish.

  • Quả bưởi này đã đủ chín để làm món ăn ngon.

 

2. Enough đi với danh từ

 

S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V

 

Ví dụ:

  • My family has enough money to travel once a year.

  • Gia đình tôi có đủ tiền để đi du lịch mỗi năm một lần.

  •  
  • I still have enough food for this week and next

  • Tôi vẫn còn đủ đồ ăn cho tuần này và tuần sau

 

3.  Enough trong mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

 

S + Verb + adj/adv + enough + (for somebody) + to + Verb (nguyễn mẫu)

 

Ví dụ:

  • He doesn't drive carefully enough to pass the driving test

  • Anh ta không lái xe đủ cẩn thận để vượt qua bài kiểm tra lái xe

  •  
  •  I have enough money to buy this house

  • Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này

 

cấu trúc enough too

(Enough nghĩa là đủ nên cấu trúc thường chỉ đủ cái gì để làm gì)

 

2.Cấu trúc too trong tiếng Anh

Too có nghĩa là quá. Vì thế cấu trúc too thường được dùng để chỉ việc gì quá, số lượng nhiều quá mức,....

1. Too đứng trước trạng từ và tính từ

 

S+ be/V + too + adj / adv + (for somebody) + to + Verb

 

Ví dụ:

  • He's too young to drive a car

  • Cậu ta quá nhỏ để lái ô tô

  •  
  • It’s too hot to wear that coat. 

  • Trời quá nóng để mặc chiếc áo khoác đó.

  •  
  • Dallas sings too bad to be a professional singer.

  • Dallas hát quá tệ để trở thành ca sĩ chuyên nghiệp.

 

2. Too đứng trước danh từ sử dụng với too much và too many

 

too much + danh từ không đếm được 

 

 too many + danh từ đếm được

 

Ví dụ:

  • There is too much sugar in this food

  • Có quá nhiều đường trong thực phẩm này

  •  
  •  There are too many passengers in this plane.

  • Có quá nhiều hành khách trên máy bay này.

 

cấu trúc enough too

(Cấu trúc Too có nghĩa là quá)

 

3. Bài tập ví dụ

Làm nhanh bài tập trắc nghiệm sau đây để ghi nhớ thật lâu kiến thức mà bạn vừa tiếp thư ở hai phần đầu nhé!

 

Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống, “too” or “enough”

1. I left the coffee for a minute to cool because it was ………. hot to drink.

2. He wasn’t strong ……. to lift that heavy box.

3. There aren’t ……….. policemen in our town.

4. Do you have …………. information to help me with this problem?

5. It is …………. difficult to do for a little child.

6. I do not have ………….. much time to prepare dinner.

7. I didn’t buy the car because it was ………. expensive.

8. He didn’t work hard ………. to pass the exam.

9. My mum can’t sleep because she drinks ………. much coffee.

10. She isn’t old ………… to start driving.

 

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1- too, 2-enough, 3- enough, 4- enough,   5- too,  6- too, 7- too, 8- enough, 9- too, 10- enough.

 

Khép lại bài viết tổng hợp kiến thức liên quan đến cấu trúc enough too trong tiếng Anh, đội ngũ studytienganh mong rằng bạn sớm nắm bắt và thực hiện mục tiêu chinh phục nhiều chủ đề từ vựng, ngữ pháp hơn.