Danh từ trong tiếng anh: Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết danh từ

Trong tiếng anh, việc nhận biết các loại từ trong câu tiếng anh theo vị trí của từ đang đứng là một trong những kiến thức căn bản nhưng không phải ai cũng có thể nắm được. Chúng tôi nhận thấy một số bạn học anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ, kể cả danh từ trong tiếng anh. Việc nắm vững vì trí, cách sử dụng danh từ trong tiếng anh chính là phương pháp học tiếng Anh đem lại một nền tảng về ngữ pháp vững chắc dành cho các bạn muốn sử dụng thành thạo danh từ trong giao tiếp tiếng Anh.

1. DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Để có thể nhận biết và sử dụng đúng chức năng của danh từ trong tiếng anh, trước hết chúng ta cần phải hiểu được danh từ trong tiếng anh là gì?

Danh từ chính là các từ được dùng để gọi tên người hay sự vật, một vật, sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Danh từ trong tiếng anh là "Noun", được viết tắt là “N” hay “n”.

danh tu trong tieng anh

(Danh từ trong tiếng anh)

2. CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH:

Danh từ trong tiếng Anh có thể được chia làm hai loại như sau:

Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, con vật, địa điểm, đồ vật…

Trong Danh từ cụ thể, ta chia ra làm 2 loại: là danh từ chung (common nouns) và danh từ riêng (proper nouns).

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung chỉ người và các vật như: cái bàn (table), đôi dép (footwear), con mèo (cat), con chó (dog)….

Danh từ riêng (proper nouns): là những từ mang các tên riêng của người, địa danh như Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City), Thủ đô Tokyo (Tokyo capital), David, Trang….

 

Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): là những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ có thể cảm nhận được như cảm xúc, cảm giác, vị giác…

Ví dụ:

happiness (n): hạnh phúc            

sadness (n): sự buồn bã      

spirit (n): tinh thần

 

 Bên cạnh đó, còn có cách phân loại dựa vào số lượng,  ta cũng chia danh từ trong tiếng anh làm 2 loại là danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

Danh từ đếm được (Countable nouns): Phần lớn danh từ trong tiếng anh cụ thể đều thuộc vào loại đếm được, chúng là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp.

Ví dụ: a girl (1 bé cậu bé), lemon (trái chanh), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp được và nếu muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng trong tiếng anh đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: ink (mực), chalk (phấn), meat (thịt), water (nước)…

danh tu trong tieng anh

(Danh từ đếm được và không đếm được)

3. CÁCH SỬ DỤNG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH:

Danh từ trong tiếng anh được dùng làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)

Ví dụ: Musician is playing the piano. (Nhạc sĩ đang chơi đàn piano.) 

      “Musician” ở đây là danh từ chỉ người đang làm chủ ngữ cho động “plays”.

Ví dụ: Tuyen is a student of faculty of Music Education. (Tuyen là một sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc.) 

“Tuyen” là tên riêng đang là chủ ngữ cho động từ “to be” is

Danh từ trong tiếng anh có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 Ví dụ: She bought a laptop. (Cô ấy đã mua một cái máy tính xách tay.) 

“A book” là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ “bought”

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

Ví dụ: Johnny gave Ginny flowers. (Johnny đã tặng hoa cho Ginny.) 

“Ginny” là tên riêng đang được sử dụng như tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ “gave”

Danh từ trong tiếng anh có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

Ví dụ: I will speak to Director about it. (Tôi sẽ nói chuyện với giám đốc về điều đó.)

“Director” là danh từ chỉ người đang làm tân ngữ cho giới từ “to”

Danh từ trong tiếng anh có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

Ví dụ: I am a student. (Tôi là một học sinh.) 

“Student” là danh từ chỉ người đang được sử dụng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “I”

Ví dụ: He became a president three year ago. (Ông ấy đã trở thành tổng thống cách đây ba năm.)

“President” là danh từ chỉ người đang làm bổ ngữ cho chủ ngữ “He”

Ví dụ: It seems the best solution for improving my English listening skill. (Nó dường như là giải pháp tốt nhất cho cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của tôi.) 

“Solution” là danh từ trừu tượng được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “It”

danh tu trong tieng anh

 (Cách sử dụng danh từ)

Danh từ trong tiếng anh có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại/ tên>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...)….

Ví dụ: Board of directors elected his father president. (Hội đồng quản trị đã bầu bố của anh ấy làm chủ tịch.)

“President” là  danh từ chỉ người đang được sử dụng làm bổ ngữ cho tân ngữ “father”

 

Ha Mi




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !