"THROUGH": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

"THROUGH” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “THROUGH” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

                             

   cách dùng through

  (Hình minh họa cho từ “THROUGH”)

 

1. Định nghĩa về từ “THROUGH”

 

“THROUGH” là giới từ, trong một vài trường hợp nó có thể đóng vai trò là trạng từ, có nghĩa tiếng việt là “qua”.

 

 “THROUGH” được phát âm là /θruː/

 

2. Cấu trúc của từ “THROUGH”

 

“SAY” là giới từ, trạng từ và tình từ, do đó nó không thể đứng độc lập mà luôn cần có sự hỗ trợ từ một danh từ hoặc cụm danh từ hay động từ.

 

3. Cách dùng của từ “THROUGH”

 

 Dùng để chỉ từ đầu này hoặc mặt khác của vật gì đó sang đầu kia.

 

 Ví dụ: 

  • They walked slowly through the forest.

  • Họ đi bộ chậm rãi qua khu rừng

  •  

  • Her words kept running through my mind.

  • Lời nói của cô ấy cứ văng vẳng trong tôi.

  •  

  • Some poisonous air pollution can enter the body by absorption through the skin.

  • Chất độc từ ô nhiễm không khí có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta qua đường hấp thụ da.

 

 Dùng để chỉ sự từ đầu đến cuối trong một khoảng thời gian.

 

Ví Dụ: 

  • It droughts all through May and into the first half of June.

  • Nó đã hạn hạn cả tháng 5 và vài tuần đầu của tháng 6.

  •  

  • She had just enough energy to get through the day.

  • Cô ấy không có đủ năng lượng để vượt qua 1 ngày.

 

Dùng để chỉ kết quả của một cái gì đó.

 

Ví Dụ: 

  • The company bankrupted through production mistakes.

  • Công ty đó đã bị phá sản do sai sót trong sản phẩm.

  •  

  • If he fails the exam won't be through lack of effort.

  • Nếu anh ấy thất bại, nguyên nhân sẽ không phải là do anh ấy không đủ cố gắng.

 

Dùng với nghĩa “bởi”

 

Ví Dụ: 

  • I got my car through my brother who works in a garage.

  • Tôi có cái xe này nhờ anh trai tôi- người làm ở 1 ga ra.

  •  

  • The singer tells her story through the lyrics of the song.

  • Ca sĩ kể câu chuyện của cô ấy thông qua những lời nhạc của bài hát

 

4. Các cụm từ thông dụng với “THROUGH”

                                          

 cách dùng through

(Hình minh họa cho từ các cụm từ phổ biến với “THROUGH)

  • Cụm động từ:

 

break through

buộc bản thân vượt qua điều gì đó đang kìm hãm bạn

  • She broke through her mother's opinion and pursued her passion.
  •  
  • Cô ấy đã vượt qua quan điểm của mẹ cô ấy vào theo đuổi đam mê của mình.

get through (+to)

thành công khi nói chuyện với ai đó trên điện thoại

  • I didn’t get through to her because she is quite busy recently
  •  
  • Tôi không liên lạc được với cô ấy do gần đây cô ấy rất bận.

get through

  1. vượt qua

  2. hoàn thành

  • He has got through the exam.

  • Anh ấy đã vượt qua kỳ thi.
  •  
  • She finished her homework, which is very weird.  

  • Cô ấy hoàn thành bài tập, một việc mà rất khác ngày thường.

go through

được chính thức chấp nhận hoặc chấp thuận

  • The law about LGBT has been went through this morning.
  •  
  • Đạo luật về LGBT đã được thông qua vào sáng nay.

go through with

kiên trì bền bỉ

  • He has gone through many difficulties and achieved success at a young age. 
  •  
  • Anh ấy đã kiên trì vượt qua rất nhiều khó khăn và đạt được thành công khi còn trẻ.

 

  • Thành ngữ:

 

through and through

 hoàn toàn

  • My mother is Vietnamese through and through.
  •  
  •  Mẹ tôi hoàn toàn là người VN.

through ball

trong bóng đá, một đường chuyền được thực hiện giữa các hậu vệ của đội đối phương

  • That is an excellent through ball. 
  • Đó là một đường chuyền bóng hoàn hảo.

through route

một con đường tránh trung tâm của một thị trấn hoặc thành phố

  • All the work is part of the improvement of the through route.
  •  
  • Tất cả công việc là một phần của việc cải thiện con đường cái.

through thick and thin

vẫn luôn ủng hộ hoặc ở bên họ, dù có khó khăn trở ngại.

  • My closest friend has stuck with him through thick and thin.
  •  
  • Bạn thân của tôi đã luôn bên cạnh cảnh ủng hộ tôi dù khó khăn.

    cách dùng through

 

  (Hình minh họa cho thành ngữ với “THROUGH”)

 

5. Dạng khác của “THROUGH”

Không chỉ là một giới từ, trạng từ, “THROUGH” còn đóng vai trò là tính từ trong một vài hoàn cảnh

 

Ví Dụ: 

  • I've got some work to do but I should be through in an hour if you can wait

  • Tôi có một số việc phải làm nhưng tôi sẽ hoàn thành sau một giờ nếu bạn có thể đợi.

  •  

  • Are you through with that task?

  • Bạn đã làm xong bài tập này chưa?

 

→ Trong ví dụ trên, “THROUGH” là một tính từ mang nghĩa “đã sử dụng xong hoặc đang làm gì đó”

 

Ví Dụ:

  •  He's through to the next round of competition

  •   Anh ấy đã thành công đến vòng tiếp theo của buổi phỏng vấn

  •  

  • She's through her entrance exam.

  • Cô ấy đã thành công vượt qua kỳ thi đầu vào.

 

→ Trong ví dụ trên, “THROUGH” mang nghĩa “thành công”, “đã vượt qua” ( 1 thử thách nào đó)

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “THROUGH” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản  nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “THROUGH” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ  đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh  phục tiếng anh.


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !