Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Khoa Học

Tổng kết từ vựng theo từng chủ đề nhất định sẽ giúp bạn có thể ghi nhớ được và sử dụng hiệu quả trong từng bài viết phù hợp với chủ đề. Cũng giống với tiếng Việt, tiếng Anh cũng có nhiều cụm từ nhất định miêu tả về một chủ đề chung. Bài viết hôm nay sẽ gửi đến bạn định nghĩa, cách phát âm và ví dụ minh họa Anh - Việt cụ thể của 3 từ liên quan đến chủ đề Khoa học trong tiếng Anh. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn có thể học tập tốt hơn và tiếp thu thêm được nhiều kiến thức mới. 

 

1, Science - khoa học

 

(Hình ảnh minh họa cho SCIENCE)

 

SCIENCE là một danh từ chủ yếu được sử dụng trong các bài viết liên quan đến chủ đề khoa học. Về mặt nghĩa, SCIENCE được sử dụng để chỉ các kiến thức đã được chứng minh về thế giới tự nhiên hoặc vật lý thông qua các thí nghiệm, khảo sát,... Ngoài ra, SCIENCE còn được sử dụng để chỉ một nghiên cứu khoa học, một bộ môn khoa học cụ thể hay một hệ thống kiến thức đã được hệ thống về một lĩnh vực nhất định nào đó. Gọi chung lại SCIENCE được gọi là khoa học. Bạn có thể tham khảo thêm các ví dụ dưới đây để hiểu thêm về cách sử dụng của từ này.

 

Ví dụ:

  • It is a new development in SCIENCE and technology.
  • Đó là một bước phát triển mới trong khoa học và công nghệ.
  •  
  • She is trying to encourage students to study science.
  • Cô ấy đang cố gắng khuyến khích học sinh tìm hiểu khoa học.
  •  
  • biological science.
  • Sinh học
  •  
  • A SCIENCE of international politics.
  • Một nghiên cứu của chính trị quốc tế.

 

Về phát âm. Không có quá nhiều sự khác nhau trong cả cách phát âm Anh - Anh và Anh - Mỹ của SCIENCE. Chúng đều có phát âm là /ˈsaɪəns/. Đây là một từ có 2 âm tiết và trọng âm đặt ở âm tiết thứ nhất. Ngoài ra, bạn cần phải chú ý đến ending sound /s/ để phát âm sao cho thật chuẩn và chính xác. SCIENCE không chỉ được sử dụng trong các bài viết, bài nói về khoa học mà còn được áp dụng trong nhiều chủ đề khác như về trường học hoặc về các môn học tại trường đại học.

 

2, Analysis - phân tích 

 

(Hình ảnh minh họa ANALYSIS)

 

ANALYSIS là một danh từ trong tiếng Anh. Từ này được sử dụng khá phổ biến và hầu như ở tất cả các bài luận quan trọng. Bạn nên chú ý đến từ này để có thể nâng cấp bài viết của mình khi nói về các chủ đề mang tính học tập và yêu cầu các nghiên cứu sau. Về mặt nghĩa, ANALYSIS có nghĩa là việc thực hiện một phân tích hay nghiên cứu cụ thể hơn về một vấn đề nào đó. Cũng có thể dùng để tả một kết quả nghiên cứu nào đó. Bạn có thể tham khảo thêm qua các ví dụ dưới đây.

 

Ví dụ:

  • We made the decision based on our analysis of the situation.
  • Chúng tôi tôi đưa ra quyết định dựa trên nghiên cứu chi tiết của chúng tôi về trường hợp đó.
  •  
  • For analysis, the blood samples are sent to the laboratory for analysis.
  • Để phân tích, các mẫu máu được gửi đến phòng thí nghiệm để nghiên cứu.

 

Không có quá nhiều các dùng của ANALYSIS. Theo từ điển Oxford, từ này được đánh giá là từ vựng theo bậc B1. Việc sử dụng thuần thạo ANALYSIS sẽ giúp bài viết của bạn sâu sắc hơn và có khả năng ghi điểm cao hơn trong mắt ban giám khảo.

 

Về mặt phát âm, ANALYSIS được phát âm là /əˈnæləsɪs/ trong cả ngữ điệu Anh - Anh và Anh - Mỹ. Từ này được phát âm sai rất nhiều nếu không nắm bắt được phát âm gốc của nó. Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ 2 nên âm 1 và âm 3 đều được xoa đi và phát âm là /ə/. Hãy cố gắng luyện tập và áp dụng trong các bài nói ở phần speaking part 3.  Điều này sẽ giúp bạn gây ấn tượng và đạt được điểm cao.

 

3, Research: nghiên cứu.

 

(Hình ảnh minh họa)

 

RESEARCH được sử dụng rất nhiều không chỉ trong các bài viết khoa học mà còn sử dụng khá nhiều trong các bài nghị luận. Từ này được sử dụng để đưa thêm vào các dẫn chứng nhằm củng cố cho các luận điểm trong bài, tăng tính tin cậy, khách quan. Về mặt nghĩa, RESEARCH được sử dụng với nghĩa thể hiện một nghiên cứu khoa học nào đó ở trên nhiều lĩnh vực một cách kỹ càng nhằm khám phá ra những nguyên tố mới hay tạo nên những thành tựu mới. Bạn có thể tham khảo thêm về cách dùng của RESEARCH qua các ví dụ dưới đây.

 

Ví dụ:

  • They are researching money for cancer research.
  • Họ đang góp tiền cho nghiên cứu về ung thư.
  •  
  • The latest research project will be funded by the government.
  • Nghiên cứu cuối cùng sẽ được tài trợ bởi chính phủ.

 

Về mặt phát âm, RESEARCH có rất nhiều cách phát âm trong cả ngữ điệu Anh - Anh và Anh - Mỹ. Cụ thể, trong ngữ điệu Anh - Anh, RESEARCH có phát âm là /rɪˈsɜːtʃ/ và /ˈriːsɜːtʃ/. Điểm khác nhau chính ở đây là ở trọng âm. Với ngữ điệu Anh -Mỹ, phụ âm /r/ cuối cùng sẽ được phát âm rõ hơn. Tùy vào từng câu và từng ngữ điệu, ngữ cảnh khác nhau mà bạn nên lựa chọn cách phát âm sao cho phù hợp nhất.


 

3 từ trên là những từ rất dễ gây ra nhầm lẫn trong tiếng Anh. Bạn cần phân biệt và nắm được cách sử dụng của nó. Ngoài ra, tùy vào chủ đề khoa học cụ thể như công nghệ, viễn thông , xã hội,... sẽ có nhiều chùm từ ngữ khác nhau. Hy vọng bài viết hôm nay bổ ích và giúp đỡ được bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc bạn may mắn và thành công.





 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !