Bảng chữ cái tiếng anh đầy đủ: Phiên âm và cách đọc chuẩn

Tiếng Anh là ngôn ngữ đang dần trở nên phổ biến và được sử dụng nhiều nhất thế giới hiện nay. Đối với người mới bắt đầu thì việc học bảng chữ cái tiếng anh và phát âm chuẩn chính là nền tảng cơ bản và vững chắc tạo tiền đề cho khả năng tự tin giao tiếp bằng tiếng anh sau này. Một bảng chữ cái tiếng anh đầy đủ (English alphabet) gồm 26 ký tự. Bảng chữ cái  tiếng anh này cũng khá giống bảng chữ cái tiếng Việt, tuy nhiên loại bỏ những chữ cái có dấu và thêm vào 2 chữ cái là W và  Z. Do đó, việc học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh đối với người Việt Nam cũng không là 1 sự khó khăn.

bảng chữ cái tiếng anh

(Bảng chữ cái tiếng anh)

1. Nguồn gốc bảng chữ cái tiếng anh:

Bảng chữ cái tiếng anh cổ được viết lần đầu bằng bảng chữ cái Rune Anglo-Saxon và được dùng từ thế kỷ 5. Bảng chữ cái tiếng anh cổ hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ,  chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.

Từ thế kỷ 7, các nhà truyền đạo Ki-tô đã mang đến Bảng chữ cái Latinh. Chúng bắt đầu thay thế Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon. Tuy nhiên, bảng chữ rune cũng đã ít nhiều ảnh hưởng lên bảng chữ cái tiếng Anh đang thành hình, thể hiện qua các chữ cái mà bảng rune mang đến là thorn (Þ þ) và wynn (Ƿ ƿ). Về sau, người ta đặt ra chữ eth (Ð ð) bằng cách thay đổi chữ dee (D d). Những người chép thuê ở Norman đã tạo ra chữ yogh (Ȝ ȝ) từ chữ g đảo trong tiếng Anh cổ và tiếng Ireland.  Họ đã dùng chữ yogh này song song với chữ g Carolingia.

Chữ ghép a-e ash (Æ æ) được chấp nhận như một mẫu tự riêng biệt và đặc theo chữ æsc trong bộ chữ rune Bắc Âu. Ở thời kỳ sơ khai, tiếng Anh cổ còn có chữ ghép o-e ethel (Œ œ) với tư cách một mẫu tự riêng biệt, có nguồn gốc từ chữ œðel trong bộ chữ rune. Các chữ ghép v-v hoặc u-u W (W w) cũng được sử dụng.

Năm 1011, Byrhtferð liệt kê bao gồm 24 chữ cái:

  • A B C D E F G H I K L M N O P Q R S T V X Y Z & ⁊ Ƿ Þ Ð Æ

Sau một thời gian dài, bảng chữ cái tiếng anh hiện được đã được hình thành dựa trên sự lược bỏ một số từ lỗi thời cũng như phát triển thêm 1 số từ mới.

2. Phiên âm và cách đọc bảng chữ cái tiếng anh chuẩn:

 Chữ cái

 Tên chữ cái

P hát âm

 A

 A

 /eɪ/[1]

 B

 Bee

 /biː/

 C

 Cee

 /siː/

 D

 Dee

 /diː/

 E

 E

 /iː/

 F

 Ef (Eff nếu là động từ)

 /ɛf/

 G

 Jee

 /dʒiː/

 H

 Aitch

 /eɪtʃ/

 Haitch

 /heɪtʃ/

 I

 I

 /aɪ/

 J

 Jay

 /dʒeɪ/

 Jy

 /dʒaɪ/

 K

 Kay

 /keɪ/

 L

 El hoặc Ell

 /ɛl/

 M

Em

 /ɛm/

 N

 En

 /ɛn/

 O

 O

 /oʊ/

 P

 Pee 

/piː/

 Q

 Cue

 /kjuː/

 R

 Ar

 /ɑr/

 S

 Ess (es-)

 /ɛs/

 T

 Tee

 /tiː/

 U

 U

 /juː/

 V

 Vee

 /viː/

 W

 Double-U

 /ˈdʌbəl.juː/

 X

 Ex

 /ɛks/

 Y

 Wy hoặc Wye

 /waɪ/

 Z

 Zed

 /zɛd/

 Zee

 /ziː/

 Izzard

 /ˈɪzərd/

 

Từ trước đến nay, có thể bạn sẽ thắc mắc liệu trong bảng chữ cái tiếng Anh chúng ta có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời của chúng ta hoàn toàn là có.

Việc đánh vần chữ cái tiếng anh đã được chuẩn hoá. Do đó bạn có thể dựa trên nguyễn tắc Chuẩn hóa ngữ âm với IPA.

Chúng ta cũng tìm hiểu IPA là gì?

IPA hay còn gọi Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra, được sử dụng để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của loài người một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế được ứng dụng trong việc học một ngôn ngữ mới về khả năng phát âm bảng chữ cái tiếng anh và khả năng nghe Nó cũng được dùng trong việc huấn luyện giọng nói cho các diễn viên để có một giọng nói truyền cảm hoặc thay đổi giọng điệu của ngôn ngữ. IPA có thể giúp sử dụng khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi đúng vị trí và cách điều khiển dòng khí để tạo ra âm thanh chuẩn khi học phát âm chữ cái tiếng anh.

 

cách đọc bảng chữ cái tiếng anh

(Bảng phiên âm IPA)

Bảng chữ cái tiếng anh được chia ra làm 2 loại là Nguyên Âm và Phụ Âm:

Các nguyên âm trong tiếng anh bao gồm: A,E,I,O,U, Y
Các phụ âm trong tiếng anh là: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Z

Dưới đây là tổng hợp những âm và cách sử dụng khẩu hình miệng:

Đối với môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
  • Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh

  • Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

 

Ha Mi




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !