"'It's about time" nghĩa là gì và cách dùng trong Tiếng Anh

Trong cuộc sống hiện đại chật vật hối hả ngày nay, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng thúc giục, gấp gáp trong công việc học tập hay làm bất kì một điều gì đó. Và trong tiếng Anh cũng có riêng một cấu trúc câu để diễn tả được tình huống đó. Đó chính là cấu trúc it’s about time.

Hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu chi tiết về cách dùng cấu trúc này hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ được cách dùng cũng như vận dụng chúng linh hoạt trong cuộc sống. Chúc bạn thành công nhé!

 

 

it's about time trong tiếng Anh

it's about time trong tiếng Anh

 

1. Định nghĩa và loại từ:

 

Định nghĩa

“It’s about tim” cụm từ thời gian mang ý nghĩa diễn tả thời gian về một sự việc, hành động trạng thái được nhắc đến cần được hoàn thành và làm ngay lúc đang diễn ra. Cấu trúc này thông thường được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở, hoặc đưa ra lời khuyên hay nhắc nhở với một ai đó.

Loại từ

Cụm từ chỉ thời gian cần được thực hiện một hành động ngay lúc đó

  • It’s about time
  • Đến lúc rồi đấy

 

Câu cảm thán ngắn trong cuộc hội thoại:

  • It’s about time
  • Sớm quá ta!
  •  
  • Coming to the semester exam soon, I think I should work hard because it's about time to study.
  • Sắp đến kì thi học kì rồi tôi nghĩ mình nên chăm chỉ học tập vì đã đến lúc phải học rồi.
  •  
  • Tomorrow is the day to travel to the ocean, now I think it's about time to get up.
  • Ngày mai đã đến ngày đi du lịch biển bây giờ tôi nghĩ đã đến lúc phải dậy rồi đấy.
  •  
  • It's about time! I asked you to complete the plan 2 weeks ago that you just gave it now.
  • Sớm quá ta! Tôi đã nhờ anh hoàn thành bản kế hoạch từ 2 tuần trước mà giờ anh mới đưa.

 

2. Cấu trúc it’s about time và cách dùng cấu trúc này trong Tiếng Anh:

 

it's about time trong tiếng Anh

it's about time trong tiếng Anh

 

[Cấu trúc it’s about time đi với mệnh đề]

 

Câu tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

It’s about time + S + V-ed/V2

đã đến lúc … phải làm gì

 

  • It's going to be storming, it's about time we should go inside and go to the shelter.
  • Trời sắp có bão rồi, đã đến lúc mình nên vào nhà và xuống hầm trú ẩn thôi.

 

[Cấu trúc it’s time đi với động từ nguyên mẫu]

Thông thường ta sử dụng dạng này khi muốn thể hiện thời điểm thích hợp để thực hiện việc gì đó đã đến và vẫn còn thời gian để thực hiện nó.

 

Câu tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

It’s about time + (for somebody) + to + V-inf ….:

đã đến lúc … phải làm gì đó.

  • It’s about time to go to the market and get ready for tonight's birthday party.
  • Đã đến lúc chúng ta nên đi chợ và chuẩn bị cho bửa tiệc sinh nhật tối nay.
  •  
  • It’s about time has come for us to wake up for the wrong things we have done.
  • Đã đến lúc chúng ta nên thức tỉnh ra cho những việc sai trái đã làm.

 

3. Một số cấu trúc “It’s about time” khác trong Tiếng Anh:

 

it's about time trong tiếng Anh

it's about time trong tiếng Anh

 

“It’s about time” có thể kết hợp với một số từ khác để bộc lộ những sắc thái nghĩa khác nhau về thời gian.

It's about lose time : Mất hết thời gian rồi

  • Yesterday I did not review, and today when I took the test so it's about lose time reading the text.
  • Hôm qua tôi không ôn bài, và hôm nay khi làm bài kiểm ra thì tôi đã mất hết thời gian để đọc đề bài.

 

It's about waste time: Khoảng thời gian bị lãng phí

  • I had been napping all summer at home when it was over when I realized it’s about waste time of me.
  • Tôi đã ngủ trưa suốt cả mùa hè ở nhà khi kết thúc thì tôi mới chợt nhận ra đó là khoảng thời gian bị lãng phí của tôi.

 

It's about past time: Khoảng thời gian đã qua

  • Now in my 20s, I have recollected memories from my high school days that it’s about past time had been beautifully me.
  • Bây giờ khi đã ngoài 20 tuổi, tôi đã hồi ức lại những kĩ niệm từ thời trung học đó là những thời gian đã qua thật tươi đẹp của tôi.

 

It's about present time: khoảng thời gian hiện tại

  • Adam had some dire years on the battlefield and now it’s about present time he cherishes with his family.
  • Adam đã có những năm tháng thảm khốc tại chiến trường còn bây giờ là thời gian hiện tại anh ấy trân trọng ở bên cùng gia đình.

 

to be on short it's about  time: nói ngắn gọn thì đó là khoảng thời gian

  • We have a short military term in Dalat to be on short it's about time that my precious memory .
  • Chúng tôi có một kỳ quân sự ngắn hạn ở Đà Lạt, nói ngắn gọn đó là thời gian kỷ niệm quý giá của tôi.

 

it's about time to start: đã đến lúc bắt đầu

  • It’s about time to start for Bigbang King K-pop GD's most anticipated concert ever.
  • Đã đến lúc bắt đầu cho buổi liveshow được mong đợi nhất từ trước đến nay của ông hoàng K-pop GD của Bigbang.

 

It's about time after time: hết lần này đến gần khác

  • It's about time after time I had been looking for Anna in vain, but in the end for many years my family still could not find my sister Anna.
  • Hết lần này đến lần khác tôi đã tìm kiếm Anna trong vô vọng nhưng cuối cùng suốt nhiều năm gia đình tôi vẫn không tìm ra được Anna em gái tôi.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ it’s about time trong tiếng Anh nhé!!!