Cấu trúc "It was not until" trong Tiếng Anh & Cách sử dụng

Trong Tiếng Anh, cấu trúc it was not until là một dạng cấu trúc phổ biến và xuất hiện rất nhiều ở các bài viết cũng như bài đọc hiểu. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng và các ví dụ về cấu trúc này qua bài viết dưới đây nhé!

1. It was not until có nghĩa là gì?

Cấu trúc It was not until có ý nghĩa  là “ mãi cho đến khi

Cấu trúc it was not until được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm đó có thể được diễn tả bằng một từ, một cụm từ hay một mệnh đề.

cấu trúc it was not until
Hình ảnh minh họa " it was not until"

 

2. Cấu trúc it was not until trong câu

Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc

It was not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V2/ed

Ví dụ:

  • It was not until 2 am that I finished all my homework.
  • Mãi cho tới 2 giờ sáng thì tôi mới hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

 

Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian để nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó thực hiện một hành động cụ thể nào đó.

It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V+2/ed

Ví dụ:

  • It was not until Mr. Bill was 60 that he became famous for his pictures.
  • Mãi cho tới khi ông Bill 60 tuổi thì ông ấy mới trở nên nổi tiếng vì những bức tranh của mình.

 

Lưu ý:

 

Khi sử dụng It was not until… phải nối với mệnh đề theo sau đó bằng “that” không được dùng “when”.

Cấu trúc it was not until ở dạng đảo ngữ

Not until + time word/phrase/clause (từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian) + trợ động từ + S + V ….

 

cấu trúc it was not until

Hình ảnh minh họa it was not until và not until

 

Ví dụ:

  • Not until Jack came back home did he realize he lost his wallet
  • Mãi cho tới khi Jack về tới nhà thì anh ấy mới nhận ra anh ấy quên ví của anh ấy.
  •  
  • Not until yesterday did Sarah know the truth about her father.
  • Mãi cho tới hôm qua Sarah mới biết sự thật về bố của cô ấy.        

 

Only when có ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until vì thế chúng ta có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp để bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.

Ví dụ:

  • She didn’t recognize him until her mom said.
  • Cô ấy đã không nhận ra anh ấy cho đến khi mẹ cô ấy nói điều đó.
  •  
  • => Only when her mom said did she recognize him.
  • => It was not until her mom said she recognized him.
  • Mãi cho đến khi mẹ cô ấy nói điều đó thì cô ấy mới nhận ra anh ta.
  •  
  • My brother didn’t  wake up until I told him.
  • Thằng em tôi chả chịu thức dậy cho đến khi tôi gọi nó.
  •  
  • => Only when I told him did he wake up.
  • => It was not until I told him did he wake up.
  • Mãi cho đến khi tôi  gọi nó thì thằng em tôi mới chịu thức dậy.

 

3. Các ví dụ về it was not until

Ví dụ:

  • It was not until yesterday that we finished the new project.
  • Mãi cho đến ngày hôm qua chúng tôi mới hoàn thành xong dự án mới.
  •  
  • It was not until  Anna was 40 that she had the first child.
  • Mãi cho tới khi Anna 40 tuổi cô ấy mới có đứa con đầu lòng.
  •  
  • It was not until the teacher came that Tom stopped talking.
  • Mãi cho đến khi giáo viên bước đến thì Tom mới ngừng nói chuyện.
  •  
  • It was not until my younger brother was 5 that he started talking.
  • Mãi cho đến khi em trai của tôi 5 tuổi thì nó mới bắt đầu nói chuyện.
  •  
  • It was not until 2:30 that we could leave the stadium to come back home.
  • Mãi cho đến khí 2 giờ 30 phút chúng tôi mới có thể rời khỏi sân vận động để quay trở về nhà.
  •  
  • It was not until 33 years old that my elder sister got married.
  • Mãi cho đến khi 33 tuổi thì chị gái của tôi mới kết hôn.

 

cấu trúc it was not until

Hình ảnh minh họa it was not until

 

  • It was not until her birthday that Mia was allowed to open her present.
  • Mãi cho đến khi sinh nhật của cô ấy thì Mia mới được phép mở quà sinh nhật của cô ấy. 

 

4. Cách viết lại câu với cấu trúc it was not until và not until

 

  • It was not until + thời điểm + that + (hành động)
  • Not until + thời điểm + (hành động – đảo ngữ)

 

Sau đó, xác định đâu là mệnh đề hay từ chỉ thời điểm, đâu là thành động để viết lại thành câu.

 

Ví dụ:

  • Hoang called facetime with his girlfriend until 1 a.m
  • Hoàng gọi facetime với bạn gái anh ấy đến 1 giờ sáng lận.
  •  
  • → It was not until 1 a.m that Hoang stopped calling facetime with his girlfriend.
  • = Not until 1 a.m did Hoang stopped calling facetime with his girlfriend.
  • Tới tận 1 giờ sáng thì Hoàng mới ngừng gọi facetime với bạn gái nữa.
  •  
  • After Hanah got a 3 in Math, she started trying hard to learn this subject.
  • Sau khi Hanah bị 3 điểm môn toán, con bé bắt đầu cố gắng chăm chỉ  học môn học này.
  •  
  • → It was not until Hanah got a 3 in math that she started trying hard to learn this subject.
  • = Not until Hanah got a 3 in math did she start trying hard to learn this subject.
  • Cho tới khi Hanah bị 3 điểm môn toán thì con bé mới bắt đầu cố gắng chăm chỉ học môn học này.

 

Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích về cấu trúc cũng như cách dùng của it was not until. Cùng studytienganh học tiếng anh thật vui và hiệu quả nhé!