Safe and Sound là gì và cấu trúc Safe and Sound trong Tiếng Anh

Xin chào các bạn, không biết có bạn nào là fan của Taylor Swift không nhỉ ? Không phải tự dưng mình lại hỏi câu này đâu. Bởi vì trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ học về cụm từ cũng là tên bài hát của Taylor Swift- safe and sound. Vậy safe and sound là gì  và cấu trúc safe and sound trong tiếng Anh như thế nào ? Trong bài viết hôm nay studytienganh sẽ giải thích cho các bạn đấy. Đầu tiên trong bài viết chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phát âm, loại từ, nghĩa của 2 từ safe, sound. Sau đó chúng ta sẽ đến phần chính của toàn bài, chúng ta sẽ biết được safe and sound là gì và cấu trúc của chúng. Thêm vào đó hàng loạt các ví dụ ở phần cuối cùng sẽ làm chúng ta hiểu thêm bài học ngày hôm nay đó. Cùng bắt đầu học với studytienganh nhé

 

safe and sound

Ảnh minh họa safe and sound

 

1, Định nghĩa safe, sound :

 

Trước khi tìm hiểu về safe and sound là gì  chúng ta cần đi tìm hiểu về từng từ trong cấu trúc nhé !

 

Safe là tính từ có cách phát âm IPA là /seɪf/

 

Safe có nghĩa là được bảo vệ, an toàn.

 

Ví dụ :

 

  • We all want to leave for safer cities.

  • Tất cả chúng ta đều muốn chuyển đến các thành phố tốt hơn.

  •  
  • It seems safer to take more money with her in case of emergency.

  • Nó có vẻ như là an toàn hơn khi cô ấy đem nhiều tiền phòng trường hợp khẩn cấp.

 

Sound vừa là danh từ vừa là tính từ có cách phát âm IPA là /saʊnd/

 

Sound đóng vai trò là danh từ mang nghĩa là âm thanh 

 

Ví dụ :

 

  • The sound of children playing in the yard woke me up.

  • Âm thanh của đám trẻ chơi ngoài sân đã làm tôi dậy.

  •  
  • The thing that sets Peter apart from others is the sound of his voice.

  • Điều mà làm cho Peter khác với những người khác là âm thanh giọng nói của anh ấy.

 

Sound đóng vai trò như tính từ có nhiều nghĩa khác nhau như đáng tin , hoàn thành , chi tiết, không bị hư hỏng, nếu trong giấc ngủ thì sound mô tả về giấc ngủ sâu và bình yên , ngoài ra nó cũng mang nghĩa là chính xác, tốt. Khi sound nằm trong cụm từ safe and sound thì được hiểu với nghĩa là không bị hư hỏng , bình an . Vì thế studytienganh sẽ cho ví dụ về tầng nghĩa này nhé. 

 

Ví dụ :

 

  • We need to pay attention to the house, and the roof is still sound.

  • Chúng ta cần chú ý đến căn nhà, còn mái nhà thì vẫn đang không bị hư hỏng gì.

  •  
  • It seems everything is sound after the earthquake.

  • Có vẻ như mọi thứ vẫn ổn sau trận động đất.


 

2, Safe and sound là gì ?

 

safe and sound là gì

Ảnh minh họa safe and sound là gì

 

Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần trọng tâm của toàn bài. Safe có nghĩa là an toàn , còn sound có nghĩa là không bị hư hỏng, vậy safe and sound có nghĩa là gì nhỉ ? Safe and sound dịch theo nghĩa đen là an toàn và bình an, nhưng nếu dịch theo thành ngữ tiếng Việt thì chúng ta sẽ dịch là bình an vô sự. Chúng ta dùng safe and sound để diễn tả khi đã ở trong một trạng thái an toàn sau các tình huống nguy hiểm.

 

3, Cấu trúc safe and sound : 

 

Chúng ta dùng safe and sound như một tính từ và một trạng từ trong câu.

 

Chúng ta có thể dùng safe and sound sau động từ to be:

 

S + V(to-be) + safe and sound. 

 

Ví dụ :

 

  • She was safe and sound after the operation.

  • Cô ấy đã bình an vô sự sau cuộc giải phẫu.

  •  
  • We are safe and sound inside our house, and we hear demonstrations from outside. 

  • Chúng tôi an toàn khi ở trong nhà , và nghe các cuộc biểu tình từ bên ngoài.

 

Chúng ta có thể dùng safe and sound sau động từ thường.

 

S + V(regular) + safe and sound.

 

Ví dụ :

 

  • I will get her back safe and sound.

  • Tôi sẽ đưa cô ấy về bình an vô sự.

  •  
  • You made it safe and sound.        

  • Bạn đã xử lý nó một cách ổn thỏa.

 

4, Ví dụ safe and sound là gì :

 

Để hiểu thêm cụm từ safe and sound là gì , các bạn cùng xem thêm một loạt các ví dụ mà studytienganh cung cấp dưới này nhé!

 

safe and sound là gì

Ảnh minh họa ví dụ

 

Ví dụ :   

 

  • Your parents will rejoice to see you safe and sound.
  • Ba mẹ của bạn sẽ vui mừng khi thấy bạn vẫn an toàn.
  •  
  • Please open your heart for just this time though I couldn't make you safe and sound.
  • Hãy mở trái tim của bạn chỉ cho một lần này thôi, dẫu rằng tôi không thể làm cho bạn cảm thấy bình yên.
  •  
  • Her parents dropped her off in the pagoda, since then they haven’t backed. Luckily, she is still safe and sound because she was adopted by a rich family.
  • Ba mẹ cô ấy bỏ cô lại trong một cái chùa , từ đó họ không quay lại nữa. May mắn thay, cô vẫn bình an bởi vì cô ấy được nhận nuôi bởi một gia đình giàu.
  •  
  • As soon as the contest is over,  I will return your daughter to you safe and sound. 
  • Ngay khi cuộc thi kết thúc. Tôi sẽ trả lại con gái cho anh một cách an toàn.   

 

Bài viết đến đây là hết rồi. Nếu đi theo mình đến cuối bài viết thì mình tin rằng bạn đã hiểu về safe and sound là gì và cấu trúc safe and sound rồi đó. Nếu sợ quên thì hãy lấy giấy, bút để ghi chép các ý chính lại nha. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết lần sau.Chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, và một tuần học tập năng suất nhé.