Hardly When là gì và cấu trúc cụm từ Hardly When trong câu Tiếng Anh

 

Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cấu trúc hardly when trong tiếng Anh. Các bạn đã biết gì về hardly when rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về hardly when là gì ?  Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng harly when, khá là thú vị đấy! Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Phần cuối cùng nhưng không kém quan trọng là các cấu trúc đồng nghĩa với hardly when. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!

 

1,Hardly When nghĩa là gì :

 

harly when là gì ?

Ảnh minh họa harly when là gì ?

 

Trước khi đi tìm hiểu về cấu hardly when, mình giới thiệu cho các bạn một chút về hardly nhé!

 

Hardly là một trạng từ mang nghĩa là “ vừa mới” , “ khi”, “ hầu như không”. Và các bạn lưu ý giúp mình rằng bản thân trạng từ “hardly” không hề liên quan gì đến trạng từ “hard” đâu nhé! Mình đưa ra cho các bạn 2 ví dụ dưới đây.

 

Ví dụ :  

 

  • He tried hardly to seek a new job. 
  • Anh ấy hầu như không cố gắng để tìm kiếm công việc mới.
  •  
  • He tried hard to seek a new job.
  • Anh ấy cố gắng rất nhiều để tìm kiếm công việc mới.

 

Cấu trúc hardly when thường được sử dụng trong văn viết tiếng Anh. Đi cùng với studytienganh bạn có thể nâng cao kỹ năng viết của mình bằng những cấu trúc trên web đấy.

 

Cấu trúc hardly.. when nghĩa là ngay sau khi. 

 

Để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng của cấu trúc hardly when chúng ta cùng qua phần hai nào !

 

2,Cấu trúc và cách dùng cụm từ Hardly When:

 

Cấu trúc Hardly...when là một cấu trúc đảo ngữ trong câu tiếng Anh, với cấu trúc này chúng ta thường gặp trong các bài tập viết lại câu. Đây được xem là một cấu trúc khó, nhưng studytienganh sẽ giúp bạn hiểu thật kỹ về cấu trúc này.

 

Cấu trúc :

 

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved

Vừa mới … thì ….

 

Ở cấu trúc này ở mệnh đề đảo ngữ Hardly là sự việc xảy ra trước cho nên chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề when xảy ra sau nên chúng ta dùng quá khứ đơn.

 

Mình biết những thứ bạn cần bây giờ là các ví dụ Anh- Việt đúng không ? Chúng ta cùng move on đến phần tiếp theo nhé!

 

3,Ví dụ Anh Việt 

 

hardly when là gì

Ảnh minh họa về hardly when là gì 

 

  • Hardly had I opened the door when Linda called.
  •  Tôi vừa mới mở cửa thì Linda gọi.
  •  
  • Hardly had the film started when we came. 
  • Bộ phim vừa mới bắt đầu thì chúng tôi tới.
  •  
  • Hardly had I informed the good news when the result changed.
  • Khi tôi vừa thông báo với mọi người về tin tốt thì kết quả thay đổi.
  •  
  • Hardly had they gone out when it rained. 
  • Họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.
  •  
  • Hardy had Peter resign when the board of directors empowered Jason.
  • Khi Peter vừa mới từ chức thì ban giám đốc trao quyền cho Jason.
  •  
  • Hardly had she left when the meeting started. 
  • Ngay khi cô ấy rời đi  thì cuộc họp vừa mới bắt đầu.
  •  
  • Hardly had the bus gone when I came to the station.
  • Ngay khi chiếc xe buýt vừa chạy thì tôi vừa tới bến.
  •  
  • Hardly had I got the news when my boyfriend cuddled.
  • Ngay khi tôi nhận tin ấy, thì bạn trai liền dỗ dành tôi.
  •  
  • Hardly had I cried when it rained.
  • Ngay khi tôi vừa khóc thì trời đổ mưa.
  •  
  • Hardly had holidays ended up when pandemics spread.
  • Ngay khi kì nghỉ lễ vừa kết thúc thì dịch bệnh lại bùng phát.
  •  
  • Hardly had I wasted my savings when I lost my job.
  • Ngay khi tôi dùng hết tiền tiết kiệm thì tôi bị mất việc.


 

4,Một số cụm từ liên quan:

 

Trong tiếng Anh cũng có một số cấu trúc đồng nghĩa với Hardly… when, chẳng hạn như hai cấu trúc sau :

 

hardly when là gì

Ảnh minh họa về một số cụm từ liên quan với hardly when

 

 

Scarcely + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved

Vừa mới … thì ….

 

Cấu trúc đảo ngữ với scarcely có cấu trúc giống với hardly và mang nghĩa cũng giống nhau.

 

Ví dụ :

 

  • Scarcely had I gone to bed when Linda called.
  •  Tôi vừa mới lên giường đi ngủ thì Linda gọi.
  •  
  • Scarcely had they gone out when it rained. 
  • Họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.

 

Chúng ta cũng thường gặp cấu trúc đảo ngữ với no sooner và cũng mang nghĩa là vừa mới… thì…

 

No sooner + had + S + PII/V-ed + than + S + PI/Ved

Vừa mới … thì ….

 

Ví dụ :

 

  • No sooner had she gone than he recognized she is really important to him.
  • Ngay khi cô ấy rời đi thì anh mới nhận ra rằng cô ấy thật sự quan trọng đối với anh. 
  •  
  • No sooner had I gone to the beach than it was raining.
  • Ngay khi tôi ra đến biển thì trời mưa.

 

Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng mình đến tận cuối bài viết. Mình tin là đọc đến đây các bạn đã không còn ngần ngại khi gặp cấu trúc hardly when nữa rồi đúng không ? Chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết bổ ích khác.