Glass Ceiling là gì và cấu trúc cụm từ Glass Ceiling trong câu Tiếng Anh

Bạn đã bao giờ nghe qua cụm từ “ Glass ceiling” hay chưa? Trong một thời gian dài ở một số quốc gia trên thế giới đã có nhiều phong trào đấu tranh có nhắc về cụm từ này. Hãy cùng studytienganh tìm hiểu chi tiết hơn về cụm từ “ Glass ceiling” qua bài viết dưới đây nhé!

1. Glass ceiling nghĩa là gì?

Glass ceiling là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ rào cản vô hình”.

 

glass ceiling là gì

Rào cản vô hình của người phụ nữ

 

Glass ceiling đôi khi sẽ được hiểu là một phép nói ẩn dụ về những rào cản được tạo ra để ngăn cản ai đó ( điển hình là người phụ nữ) có thể được phát triển bản thân và thăng tiến lên các vị trí quản lý cấp cao trong một tổ chức. Không những thế trong những năm gần đây, thuật ngữ Glass ceiling còn được mở rộng để ám chỉ tới sự phân biệt đối xử với những người dân tộc thiểu số.

 

2. Cấu trúc và cách dùng của glass ceiling

Glass ceiling được dùng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Glass ceilings are barriers that prevent women and ethnic minorities from being promoted to key and managerial positions in an organization.
  • Rào cản vô hình là những rào cản ngăn không cho những người phụ nữ và dân tộc thiểu số có thể được thăng tiến lên các vị trí cấp quản lý và chủ chốt trong một tổ chức.

=> cụm từ “ glass ceiling” được sử dụng chủ ngữ trong câu.

 

Glass ceiling được dùng làm tân ngữ trong câu

Ví dụ:

  • Millions of women around the world have been fighting for the glass ceiling for the past 30 years.
  • Hàng triệu phụ nữ trên thế giới đấu tranh vì cái rào cản hình trong suốt 30 năm qua.

=> cụm từ “the glass ceiling” được sử dụng làm tân ngữ cho câu.

 

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • The Glass ceiling is about the difficulties and challenges women face as they strive to achieve higher positions in often male-dominated and male-dominated organizations. These are barriers that are hard to break, women are almost limited in their advancement because of tacitly accepted principles and implicit biases, not because of organizational policies.
  • Rào cản vô hình nói về những khó khăn và thử thách mà người phụ nữ phải đối mặt khi họ cố gắng để đạt được các vị trí cao hơn trong những tổ chức thường do nam giới đứng đầu và thống trị. Đây là những rào cản khó có thể phá vỡ, người phụ nữ gần như bị hạn chế trong việc thăng tiến bởi những nguyên tắc đã được ngấm ngầm chấp nhận cùng với những sự thiên vị ngầm chứ không phải bởi vì các chính sách của tổ chức.

 

glass ceiling là gì

 Khó khăn và thử thách mà người phụ nữ phải đối mặt

 

  • Some companies have responded to these invisible barriers by focusing on measures that promote diversity within the organization. For example, when recruiting employees for the company, the hiring resources department staff is tasked with ensuring gender equality and improving inequality in management positions in the company.
  • Một số công ty đã đối phó với những rào cản vô hình này bằng cách tập trung vào các biện pháp thúc đẩy sự đa dạng trong tổ chức. Ví dụ như các nhân viên bộ phận nhân sự khi tuyển dụng nhân viên cho công ty được giao nhiệm vụ phải đảm bảo sự bình đẳng về giới tính đồng thời cải thiện tình trạng bất bình đẳng ở các vị trí cấp quản lý trong công ty.
  •  
  • By using a focus on policies that reduce or eliminate glass ceilings, organizations can ensure the best and most qualified candidates for key positions in the organization and make decisions about its future development.
  • Bằng cách sử dụng biện pháp tập trung vào các chính sách làm giảm hay loại bỏ rào cản vô hình, các tổ chức có thể đảm bảo cho mình những ứng cử viên xuất sắc và chất lượng nhất được nắm giữ các vị trí quan trọng trong tổ chức và ra các quyết định đến tương lai phát triển của tổ chức đó.

 

glass ceiling là gì

Loại bỏ rào cản vô hình 

 

  • Statistics of studies in the US in 2005 show that women make up almost half of the workforce, but less than 10% of these women have any management positions in organizations. organization or business. The above figures show how large and harsh the invisible barrier that women must endure.
  • Theo thống kê của các cuộc nghiên cứu ở Mỹ vào năm 2005 cho thấy rằng phụ nữ chiếm gần một nửa lực lượng lao động nhưng có chưa đến 10% trong số những phụ nữ này có được bất kỳ vị trí quản lý nào trong các tổ chức hay doanh nghiệp. Số liệu trên cho thấy rào cản vô hình mà người phụ nữ phải chịu lớn và nghiệt ngã như thế nào.
  •  
  • Invisible barriers are invisible limits that some people have created and prevent women's advancement in society. These are irrational principles, false assumptions, and backward and evil prejudices. Sometimes because of the selfishness of a few individuals, it prevents and destroys the lives of small and poor people, even pushing them to the bottom of the dark, preventing them from getting what they deserve.
  • Những rào cản vô hình là những giới hạn vô hình mà một số người đã tạo ra và ngăn cản sử thăng tiến của người phụ nữ trong xã hội. Đó là những nguyên tắc vô lý, những giả định sai lầm, những định kiến lạc hậu và xấu xa. Đôi khi vì sự ích kỷ của một vài cá thế mà ngăn cản và hủy hoại cuộc đời của những con người nhỏ bé và đáng thương thậm chí đẩy họ vào bước đường cùng của sự tăm tối, ngăn không cho họ có được những điều họ đáng có.

 

Hy vọng bài viết về “ Glass ceiling” đã mang đến cho bạn những kiến thức thú vị và đầy bổ ích. Dù bất cứ bạn thuộc giới tính nào thì chúng ta đều bình đẳng và chúng ta luôn xứng đáng nhận được những gì chúng ta đáng nhận.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !