Switch Off là gì và cấu trúc cụm từ Switch Off trong câu Tiếng Anh

Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhua thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Switch off , những ví dụ cụ thể, chỉ sự khác biệt giữa Switch off và Turn off và những từ đồng nghĩa của Switch off!!!

 

switch off là gì

switch off trong tiếng Anh

 

1. “Switch off” trong tiếng Anh là gì?

Switch off

Cách phát âm: /swɪtʃ/

Loại từ: Cụm động từ của động từ Switch

 

2. Các định nghĩa của “switch off”:

 

switch off là gì

switch off trong tiếng Anh

 

Switch off: tắt, từ được dùng để diễn tả hành động khi tắt một cái máy hay một cái đèn thì nó ngừng hoạt động.

  • I parked my car in the parking lot before entering the supermarket and I went inside the supermarket forgetting that I didn't switch off the engine. By the time I got out, the gas had dropped to more than half, and thât makes me feel like I’m so careless.
  • tôi đỗ xe ở bãi giữ xe trước khi vào siêu thị và tôi đi vào trong siêu thị mà quên mất rằng tôi đã không tắt động cơ đi. Đến khi tôi đi ra thì xăng đã tụt xuống hơn phân nửa và việc này khiến cho tôi cảm thấy mình thật bất cẩn.
  •  
  • Switching off the lights before going out is a small action, but it helps a lot for the environment. Saving electricity not only helps reduce household bills, but also helps the environment become better.
  • Việc tắt đèn trước khi ra ngoài là một hành động nhỏ nhưng lại giúp ích rất nhiều cho môi trường. Tiết kiệm điện không chỉ giúp cho tiền phí gia đình giảm mà còn giúp cho môi trường trở nên tốt hơn.  

 

Switch off: từ được dùng để nói đến hành động ngừng nghe ai đó nói hoặc ngừng nghĩ về một thứ gì đó.

  • I couldn't believe that when I needed help, she switched off me and didn't pay any attention to me. I couldn't believe it and this made me feel very sad because she asked me for help in the past, but now when I ask her, she doesn't answer.
  • Tôi không thể tin được rằng là khi tôi có việc cần giúp thì cô ấy lại ngừng nghe và không thèm để tâm gì đến tôi. Tôi không thể tin được và việc này khiến tôi cảm thấy rất buồn vì những việc lúc trước của cô ấy nhờ tôi đều giúp đỡ mà giờ khi tôi hỏi thì cô ấy không trả lời.
  •  
  • I was arguing with him when he switched off and completely ignored me. This is disrespectful to me and I don't like it at all. I've never done that to him and he's done it to me which makes me feel extremely frustrated.
  • Tôi đang tranh luận với anh ấy thì anh ấy đột nhiên ngừng nghe tôi và hoàn toàn ngó lơ tôi. Việc này đối với tôi là một sự thiếu tôn trọng và tôi không thích việc này chút nào. Tôi chưa bao giờ làm vậy với anh ta mà anh ta lại làm vậy với tôi khiến tôi cảm thấy vô cùng bực bội.

 

3. Sự khác nhau giữa “switch off” và “turn off”:

 

switch off là gì

switch off trong tiếng Anh

 

Switch off hoặc switch something off: để tắt một thứ gì đó bằng cách xoay hoặc nhấn nút hoặc di chuyển công tắc, cần gạt,...

Turn off hoặc turn something off: để dừng hoạt động hoặc dòng chảy của (cái gì đó) bằng cách nhấn nút, di chuyển công tắc, v.v.

 

Sự khác nhau cụ thể: Sự khác biệt giữa hai động từ trong câu hỏi là "biến khỏi" mô tả tác động của biến núm công tắc xoay từ "on" để "off" vị trí, do đó ngăn chặn dòng chảy của dòng điện, trong khi " Switch off" mô tả hành động sử dụng bất kỳ công tắc nào, dù là công tắc xoay, chuyển đổi hay nút nhấn, để dừng dòng điện

 

Những ví dụ sau đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa hai cụm động từ đồng nghĩa này:

 

  • He left without turning off the lights and it made me feel very frustrated because we would lose our electricity bill while we were not using it. This is an act of showing that we do not know how to save money.
  • Anh ấy bỏ đi mà không hề tắt đèn và việc đó khiến tôi cảm thấy rất bực bội vì chúng tôi sẽ mất tiền điện trong khi chúng tôi không xài. Việc này là hành động cho thấy rằng chúng tôi không biết tiết kiếm.

Đối với câu này, sử dụng “switch off” vì trong trường hợp này đây là công tắc mà không chuyển từ nút “on” sang “off” mà là bất kì công tắc nào nên không thể sử dụng “turn off”.

 

  • Should I turn off the TV before leaving or leave it to my mother to watch. I didn't think my mother knew how to turn on the TV, so I left the TV for her to watch.
  • Tôi nên tắt tivi trước khi đi hay để lại cho mẹ tôi coi. Tôi không nghĩ là mẹ tôi biết cách để mở tivi lên nên tôi đã để tv lại cho mẹ coi đỡ buồn.

Đối với câu này, sử dụng từ “turn off” để tắt TV để ngừng dòng điện.

 

4. Những từ đồng nghĩ với “switch off”:

 

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Deactivate

dừng lại

stop

dập tắt

extinguish

giết

kill

chết

cut

 cắt

halt

 tạm

disconnect

dừng lại

turn off

 ngắt kết nối

shut off

 tắt

shut down

tắt máy

flick off

tắt

power down

 tắt sập nguồn

disable

vô hiệu hóa

cut out

cắt ra

disengage

buông tha

unplug

rút phích cắm

close

đóng

neutralizeUS

 vô hiệu hóa Mỹ

neutraliseUK

vô hiệu hóa Vương quốc Anh

shut

đóng cửa

turn out

Tắt

put out

dập tăt

trip

chuyến đi

make inactive

làm cho không hoạt động

decommission

sự tan rã

pull the plug on

 kéo phích cắm vào

put off

trì hoãn

log off

đăng xuất

douse

ngâm

hit the switch

nhấn công tắc

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “switch off” trong tiếng Anh!!!