Bring Along là gì và cấu trúc cụm từ Bring Along trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “bring along” nghĩa là gì nhé!


1. “Bring along” nghĩa là gì?
 

bring along là gì


Hình ảnh minh hoạ cho “bring along”
 

- “Bring along” là một phrasal verb, cụm từ này có nghĩa rất đơn giản, đó là mang theo ai đó, hoặc cái gì đó đi cùng với bạn. 
 

Ví dụ:
 

  • Can I bring my girlfriend along to the party? I want to introduce her to other people. 
  • Tôi có thể dẫn bạn gái của mình đi dự tiệc không? Tôi muốn giới thiệu cô ấy với những người khác.

  •  

  • Look at the sky, Jack. It is going to rain heavily in the afternoon. I think you should bring along a raincoat to your workplace.

  • Nhìn lên bầu trời, Jack. Trời sẽ mưa to vào buổi chiều. Tôi nghĩ bạn nên mang theo áo mưa đến nơi làm việc của mình.

  •  

  • We are going to go camping this weekend. My mother plans to bring along an oven to bake my favorite cakes.

  • Cuối tuần này chúng ta sẽ đi cắm trại. Mẹ tôi định mang theo một chiếc lò nướng để nướng những chiếc bánh yêu thích của tôi.

  •  

- Quá khứ của “bring along” là “brought along” và quá khứ phân từ của “bring along” cũng vẫn là “brought along”.
 

Ví dụ:
 

  • Luckily, yesterday I brought along the umbrella to the school so I wasn’t soaked.

  • May mắn thay, hôm qua tôi đã mang theo ô đến trường nên tôi không bị ướt.

  •  

  • If I had brought along my homework to the class, I wouldn’t have been punished by my teacher.

  • Nếu tôi mang bài tập đến lớp, tôi đã không bị giáo viên phạt.

  • I wish I brought along my laptop to the workplace. I can’t work effectively without my laptop.

  • Tôi ước mình mang theo máy tính xách tay đến nơi làm việc. Tôi không thể làm việc hiệu quả nếu không có máy tính xách tay.

  •  

2. Các cụm động từ khác với “bring”
 

bring along là gì


Hình ảnh minh hoạ cho cụm động từ với bring

 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

bring up

chăm sóc, nuôi dạy một đứa trẻ cho đến khi nó trưởng thành

  • Jack’s father is a real authoritarian so he and his brother are brought up very strictly.

  • Cha của Jack là một người độc đoán thực sự nên anh và anh trai của mình bị nuôi dưỡng rất nghiêm khắc.

  •  

bring down

làm cho ai đó mất vị trí quyền lực của họ hoặc làm cái gì đó kết thúc

  • He has worked hard to climb the career ladder but this scandal could bring down his potential opportunity.

  • Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để có thể thăng chức sự nhưng vụ bê bối này có thể làm giảm cơ hội tiềm năng của anh ấy.

  •  

bring somebody/something together

khiến mọi người thân thiện với nhau

  • It seems to me that the disaster brought the village together. Now they get on with each other and in the evening, they often chat and talk about life.

  • Đối với tôi, dường như thảm họa đã khiến cả làng gần với nhau hơn. Bây giờ họ hòa thuận với nhau và vào buổi tối, họ thường trò chuyện và tâm sự về cuộc sống.

  •  

bring in

thu hút ai đó hoặc điều gì đó đến một địa điểm hoặc doanh nghiệp

  • Jack hopes that the price reductions will bring in more customers. 

  • Jack hy vọng rằng việc giảm giá sẽ mang lại nhiều khách hàng hơn.

  •  

bring around

thuyết phục ai đó có cùng quan điểm với bạn

  • I tried to bring around my mother to accepting this house. I really like this because it has a large garden and it is spacious.

  • Tôi đã cố gắng để thuyết phục mẹ tôi chấp nhận ngôi nhà này. Tôi thực sự thích nó vì nó có một khu vườn rộng và nó rất rộng rãi.

  •  
     

bring about

mang lại cái gì

  • I believe that having a part-time job will bring about many noteworthy benefits. 

  • Tôi tin rằng có một công việc bán thời gian sẽ mang lại nhiều lợi ích đáng ghi nhận.

  •  

bring back

khiến ai đó nghĩ về điều gì đó trong quá khứ

  • I came across some photos which brought back my childhood memories. At that time, I was very happy and didn’t have to think about anything.

  • Tôi đã xem qua một số bức ảnh mang lại những kỷ niệm thời thơ ấu của tôi. Lúc đó, tôi rất hạnh phúc và không phải suy nghĩ về bất cứ điều gì.

  •  

bring forward

giới thiệu một cái gì đó để nó có thể được xem hoặc thảo luận

  • You need to bring forward some real evidence to the lawyer.

  • Bạn cần đưa ra một số bằng chứng xác thực cho luật sư.

  •  

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “bring along” trong tiếng Anh, và những cụm động từ khác đi với “bring” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “bring along”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !