Knock Off là gì và cấu trúc cụm từ Knock Off trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “knock off” nghĩa là gì nhé!


1. “Knock off” là gì?
 

knock off là gì


Hình ảnh minh hoạ cho “knock off” 
 

- “Knock off” là một phrasal verb và nó mang nhiều nghĩa khác nhau:
 

+ Nghĩa thứ nhất là ngừng làm việc, ngừng hoạt động, thường là vào cuối ngày.


Ví dụ:
 

  • I have a ton of deadlines so I won’t knock off until 8 p.m. My wife said she would prepare dinner and bring it to my workplace.

  • Tôi có rất nhiều thứ phải làm nên tôi sẽ không dừng làm việc cho đến 8 giờ tối. Vợ tôi nói rằng cô ấy sẽ chuẩn bị bữa tối và mang nó đến nơi làm việc của tôi.

  •  

  • What time do you knock off work? Would you like to have dinner with me after work?

  • Mấy giờ bạn nghỉ làm? Bạn có muốn ăn tối với tôi sau giờ làm việc không?

  •  

  • I usually try to knock off early on a Friday because I and my husband have a habit of eating out and going to the theater on Fridays.

  • Tôi thường cố gắng nghỉ làm sớm vào thứ sáu vì tôi và chồng có thói quen đi ăn ngoài và đi xem phim vào các thứ sáu.

  •  

+ Nghĩa thứ hai là làm đồ lậu, tạo ra một bản sao rẻ tiền sản phẩm của người khác, thường là bất hợp pháp.


Ví dụ:
 

  • You can see in the movies that forgers can knock off a fake passport in no time and it’s also a reality.

  • Bạn có thể thấy trong phim những kẻ giả mạo có thể làm hộ chiếu giả ngay lập tức và đó cũng là một thực tế.

  •  

  • Are there any actions that can be taken to prevent our inventions from being knocked off before we can make some money from them?

  • Có bất kỳ hành động nào có thể được thực hiện để ngăn chặn các phát minh của chúng ta bị làm lậu, làm giả trước khi chúng ta có thể kiếm được một số tiền từ chúng không?

  •  

+ Nghĩa thứ ba là trộm cái gì đó.


Ví dụ:
 

  • They knocked some laptops off from an electrical store. They are all extravagant and are updated with new functions.

  • Họ đã ăn cắp một số máy tính xách tay từ một cửa hàng điện tử. Tất cả chúng đều cực kì đắt và được cập nhật các chức năng mới.

  •  

  • Last night, some thieves tried to knock off valuable pieces of jewelry in a superstar’s house but they were unsuccessful.

  • Đêm qua, một số tên trộm đã cố gắng đánh cắp những món đồ trang sức có giá trị trong nhà của một siêu sao nhưng chúng đã không thành công.

  •  

  • The police said they’d knocked off a large amount of money from two banks the previous week.

  • Cảnh sát cho biết họ đã đánh cắp một số tiền lớn từ hai ngân hàng vào tuần trước.

  •  

2. Cụm động từ khác đi với “knock”

 

knock off là gì


Hình ảnh minh hoạ cho các cụm động từ của “knock”

 

Cụm động từ

Nghĩa

Ví dụ

knock down

- phá hủy và loại bỏ một tòa nhà, tường hoặc hoặc các cấu trúc khác
 

- xoá bỏ những cái luật lệ, quy tắc...

  • The city is going to knock the old building down and build a new library or a new museum.

  • Thành phố sẽ đập bỏ tòa nhà cũ và xây dựng một thư viện mới hoặc một bảo tàng mới.

  •  

  • I think you should knock down these rules if you want everyone to be willing to work for you.

  • Tôi nghĩ bạn nên phá bỏ những quy tắc này nếu bạn muốn mọi người sẵn sàng làm việc cho bạn.

  •  

knock back

uống nhanh một cái gì đó, đặc biệt là uống rất nhiều rượu

  • She was so happy that she knocked back the champagne at Jade's party. At that night, she was really drunk.

  • Cô ấy vui đến mức uống rất nhiều và uống rất nhanh sâm panh trong bữa tiệc của Jade. Vào đêm đó, cô thực sự say.

  •  

knock around

- dành thời gian để thư giãn hoặc làm thì làm rất ít
 

- dành rất nhiều thời gian để ở với ai

  • I have been busy with work for several weeks so this weekend, I am just going to knock around my house. 

  • Mấy tuần nay tôi bận công việc nên cuối tuần này tôi chỉ định dành thời gian thư giãn ở nhà thôi.

  •  

  • I knock around with my best friends after school. We often go to the coffee shops to talk or do our homework together.

  • Tôi thường dành nhiều thời gian với những người bạn thân nhất của mình sau giờ học. Chúng tôi thường đến quán cà phê để nói chuyện hoặc làm bài tập cùng nhau.

  •  

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “knock off” trong tiếng Anh, và những cụm động từ khác đi với “knock” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “knock off”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !