Sing along là gì và cấu trúc với cụm từ sing along trong tiếng Anh.

 

Âm nhạc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Có âm nhạc con người như được gột rửa tinh thần và nó còn giúp cho đầu óc chúng ta được thả lỏng thư giãn một cách tuyệt vời. Có bao giờ bạn mở lên một bài hát và rồi bạn hát ngân nga theo ca sĩ, hay là bạn có thường hát với bạn bè của mình những ca khúc yêu thích. Vậy thì việc hát như vậy trong tiếng Anh là gì nhỉ? Bạn có biết chưa, đó là cụm từ Sing along đấy. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cụm từ thú vị này nhé. Theo dõi bài viết để góp nhặt thêm kiến thức về Sing along là gì và những cấu trúc với cụm từ này trong tiếng Anh là như thế nào.

 

sing along là gì

(hình ảnh minh họa sing along)

 

1 Sing along là gì ?

Sing along 

Định nghĩa :  Sing along được định nghĩa trong từ điểm cambridge là hát theo một bài hát trong khi người khác đang hát hay chơi bài nhạc đó. 

 

Phát âm: /ˈsiŋ-ə-ˌlȯŋ/

 

Loại từ: cụm động từ 

 

Ví dụ:

  • The television station played a Billie Eilish song, and I found myself singing along to it.

  • Đài truyền hình đang phát bài hát của Billie Eilish và tôi thấy mình đang hát theo bài hát đó.

  •  

  •  Listen and try to sing along with your favorite  singer.

  • Lắng nghe và thử hay cùng với ca sĩ yêu thích của bạn.

  •  

  • Bring your ukulele and we'll have a sing-along.

  • Đem theo đàn ukulele của anh và chúng ta sẽ hát với nhau.

 

2 Cấu trúc với cụm từ sing along.

Biết được sing along là gì những việc biết các cấu trúc với cụm động từ này cũng rất cần thiết. Bởi vì đối với ngữ cảnh, hoàn cảnh khác nhau thì sẽ sử dụng cấu trúc khác nhau. Cùng xem những cấu trúc với cụm từ này trong phần hai này nhé.

 

sing along là gì

(hình ảnh minh họa sing along)

 

Sing along (with somebody/something): Cấu trúc này để nói lên là hát cùng với ai hoặc hát cùng với cái gì đó.

 

Ví du:

  • Ed Sheeran played all the old songs and everybody sang along

  • Ed Sheeran đã chơi tất cả các bài hát cũ và mọi người đều hát theo.

  •  

  • Let's sing along with Jennie. She knows some good songs.

  • Hãy hát cùng Jennie. Cô ấy biết một số bài hát hay.

  •  

  • He always sings along with the radio when he drives.

  • Anh ấy luôn hát cùng với radio khi anh ấy lái xe.

  •  

  • Can you just, like, sing along with everybody else?

  • Sao con không hát cùng mọi người?

 

Sing along (to something): hát theo cái gì đó, hát cùng lời hoặc nhạc của một bài hát cùng lúc khi nó đang được hát, trình diễn hoặc chơi. Hát đồng thanh với một bài hát hoặc ca sĩ mà người đó đang nghe.

 

Ví dụ:

  • She encouraged the audience to sing along, but only a few people participated.

  • Cô ấy khuyến khích khán giả hát theo, nhưng chỉ có một số người tham gia.

  •  

  •  I was singing along to Ricky quite happily when I noticed a group of people looking in my direction.

  • Tôi đang hát theo Ricky khá vui vẻ khi tôi nhận thấy một nhóm người đang nhìn về hướng của tôi.

  •  

  • Jack was singing along to the radio and didn't hear the doorbell.

  • Jack đang hát theo đài và không nghe thấy tiếng chuông cửa.

  •  

  • He sings along to a recorded piano background.

  •  Anh ấy hát theo nền dương cầm đã thu âm.

 

Bởi vì hai cấu trúc này có một sự hơi giống nhau vì thế mọi người thường sử dụng nhầm lẫn sữa sing along with… sing along to...

 

Có thể giải thích dễ hiểu khi nào thì dùng sing along with và khi nào dùng sing along to 

 

Ví dụ ‘I was singing along with the song’   ' I was singing along to the song'. khi dịch ra nó ‘I was singing along with the song’  sẽ có nghĩa là “Tôi đã hát theo bài hát”   ' I was singing along to the song' dịch ra sẽ có nghĩa là "Tôi đang hát cùng bài hát". Nó nghe thật là kì lạ phải  không nào. Những nếu sửa câu đó thành "I was singing along with my boyfriend" dịch là "Tôi đã hát cùng với bạn trai của mình". Nó nghe lại hợp lý hơn đúng không nào.

 

Ví dụ:

  •  She turned up the youtube and sang along to the song.

  • Cô ấy  bật youtube và hát theo bài hát.

  •  

  • I think it's cute the way she sings along to the radio in the car.

  • Tôi nghĩ cách anh ấy hát theo radio trong xe hơi thật dễ thương.

  •  

  • Our toddler always likes to sing along with us whenever we start belting out some Disney tune or another.

  • Trẻ mới biết đi của chúng tôi luôn thích hát theo chúng tôi bất cứ khi nào chúng tôi bắt đầu hát một số giai điệu Disney hay một giai điệu khác.

  •  

  • You want to sing along with us, Carl?

  • Bạn có muốn hát cùng chúng tôi không Carl?

 

Vậy nên hãy sử dụng hai cấu trúc này thật thích hợp với hoàn cảnh để tránh gây hiểu nhầm và gây khó hiểu với người nghe nhé.

 

 Sing along là gì ? chắc hẳn qua bài học hôm nay các bạn học thân mến của StudyTienganh cũng biết được ý nghĩa của cụm từ này rồi đúng không nào. Hy vọng qua những lý giải cũng như phân tích của chúng tôi các bạn học có thể hiểu được cụm từ này một cách dễ dàng. Và cũng qua những ví dụ đơn giản trên hy vọng các bạn học cũng có thể tự đặt ra những ví dụ về cụm từ này, và sử dụng cụm từ với cấu trúc đã học thật nhuần nhuyễn nhé.

sing along là gì

(Hình ảnh minh họa sing along)

 

Chúc các bạn có một ngày học tiếng Anh thật kết quả nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !