Given Up là gì và cấu trúc cụm từ Given Up trong câu Tiếng Anh

Chủ đề về cụm động từ, các thành ngữ của Studytienganh.vn đã lên được rất nhiều bài đọc rồi đó! Các bạn đọc đã theo dõi hết các bài viết đó của tụi mình chưa nhỉ? Nếu chưa thì hãy vào phần cụm động từ, thành ngữ để có thể xem hết lại các bài viết của tụi mình nhé! Còn trong bài viết này, Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm kiến thức về “ Given up” là gì và cấu trúc cụm từ Given up trong câu tiếng Anh. Chắc cụm từ này còn khá mới lạ với một số bạn đọc đúng không? Đừng lo! Hãy kéo xuống bên dưới để tham khảo những kiến thức mà tụi mình sẽ cung cấp dưới đây nhé!

 

Bài viết này gồm có 3 phần chính, đó là:

  • Phần 1: Cụm “ Given up” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa
  • Phần 2: Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ Given up”
  • Phần 3: Các cụm từ khác liên quan đến “ Given up”

Cùng nhau đến với phần đầu tiên của bài nhé!
 

given up là gì

( Hình ảnh minh họa về “ give up” )

 

1. Cụm “ Give up ” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa

 

 “Give up” là một cụm động từ của động từ “ give” .“ Give up” trong Tiếng Việt có nghĩa là từ bỏ, bỏ cuộc.

“ Give up” trong phiên âm quốc tế được phiên âm là :/ ɡɪv ʌp /

Với phiên âm trên, các bạn có thể tập đọc mà không lo bị sai, nếu các bạn vẫn chưa tự tin vào khả năng đọc của mình thì có thể lên các trang từ điển uy tín như Cambridge để có thể nghe những bản audio để luyện tập cải thiện khả năng phát âm của mình tốt hơn nhé

Ví dụ: 

 

  • I give up so please tell me the answer!
  • Tôi bỏ cuộc nên làm ơn hãy cho tôi biết câu trả lời
  •  
  • You're wrong, do you give up?
  • Bạn đã sai rồi, bạn đã bỏ cuộc chưa nhỉ?
  •  
  • Jack and Jane gave up without a fight.
  • Jack và Jane đã bỏ cuộc mà không có trận cãi vã nào.
  •  
  • Cody doesn't give up easily, he fights to the end.
  • Cody không bỏ cuộc dễ dàng, anh ấy chiến đấu cho tới cùng.
  •  
  • If I want to complete the project on time, I have to give up volleyball.
  • Nếu tôi muốn hoàn thành dự án đúng giờ, thì tôi phải từ bỏ bóng chuyền.
  •  
  • Although he's given up meat, he still eats beef.
  • Mặc dù anh ấy đã từ bỏ thịt, anh ấy vẫn ăn thịt bò.

 

 2. Cấu trúc và cách dùng của cụm từ “ Given up”
 

given up là gì

( Hình ảnh minh họa về “ give up” )

 

Subject + give up + Object Or Subject + give up, clause.

 

Ví dụ: 

 

  • John is going to give up wrestling at the end of the season.
  • John sẽ từ bỏ đấu vật vào cuối mùa.
  •  
  • Lisa gave up water skiing after her fall last summer.
  • Lisa từ bỏ bộ môn lướt ván sau cú ngã của cô ấy vào mùa hè năm ngoái.
  •  
  • Hung gave up smoking.
  • Hung đã bỏ hút thuốc lá.
  •  
  • Tuan will give up his girlfriend because they broke up last night.
  • Tuấn sẽ cắt đứt mối quan hệ với bạn gái anh ấy vì họ đã chia tay từ tối qua.

 

Subject + give somebody up + clause: Từ bỏ ai đó/ người nào đó

 

Ví dụ: 

 

  • The murder gave himself up to the police.
  • Kẻ giết người đã đầu thú trước cảnh sát
  •  
  • He seems to have given up all his old girlfriends.
  • Anh ấy có vẻ như đã từ bỏ hết những người bạn gái cũ của mình.

 

Subject + Give something up / give up something /  something up+Verb-ing + Object / Clause: Ngừng làm gì đó - sở hữu cái gì đó

 

Ví dụ:

 

  • Jack gave up car racing after his heart attack.
  • Jack đã từ bỏ đua xe sau khi anh ấy bị đau tim
  •  
  • We've given up trying to help her.
  • Chúng tôi từ bỏ việc giúp cô ấy
  •  
  • My dad gave up his job as an accountant in the big city to become a farmer in my hometown.
  • Bố của tôi đã từ bỏ việc làm kế toán ở thành phố lớn để trở thành nông dân ở quê

 

Subject +  Give up on sb/sth + Clause: Dùng để chỉ một ai đó/ điều gì đó đã thất bại rồi.

Ví dụ:

 

  • Most people gave up on Anna when she skipped off.
  • Hầu hết mọi người đều từ bỏ hy vọng về Anna khi cô ấy chuồn mất.

 

3. Các cụm từ khác liên quan đến “ Given up”

 

given up là gì

( Hình ảnh minh họa về “ give up” )

 

 Give sth away: cho đi cái gì

Ví dụ:

 

  • Lily didn’t like that book, so she gave it away.
  • Lily không thích quyển sách đó nên đã cho nó đi rồi

 

 Give sb back: trả lại ai cái gì

Ví dụ: 

  • Give me back my bag, now!
  • Trả lại tôi cặp của tôi, ngay lập tức!

 

Give in: nhượng bộ, chịu thua, đầu hàng

Ví dụ: 

 

  • My mom finally gave in and let me stay up late to play games.
  • Mẹ tôi cuối cùng chịu thua và để tôi thức muộn chơi game.

 

 Give off: tỏa ra, phát ra, bốc lên

Ví dụ: 

  • The food is giving off a bad smell.
  • Đồ ăn đang tỏa ra mùi hôi thối.

 

 Give out: công bố, chia, phân phối

Ví dụ: 

 

  • Can you help me to give out the books to the class, please?
  • Bạn có thể giúp tôi chia sách đến cả lớp được không?

 

 Give over: trao tay, giao phó

Ví dụ:

 

  • She gave all the deeds over to the lawyer.
  • Cô ấy giao phó mọi công việc cho luật sư

 

     Give over: ngừng làm việc gì đó khiến người khác khó chịu

Ví dụ:

 

  • Come on, give over fighting!
  • Thôi nào! Đừng có cãi nhau nữa!

 

 Give way to someone: chịu thua ai, nhường ai đó

Ví dụ: 

 

  • Jack gave way to Jill. He’s such a good man
  • Jack nhường cho Jill. Anh ấy thật là một người đàn ông tốt.


Chúc các bạn học tập tốt !