Count For là gì và cấu trúc cụm từ Count For trong câu Tiếng Anh

Tiếp nối với chuỗi những cụm động từ trong tiếng Anh, hôm nay Studytienganh.vn sẽ tiếp tục mang lại cho các bạn một cụm động từ mới đó là: “ Count for”. Bên cạnh đó chúng mình còn mang lại cho các bạn thêm một số cụm động từ của “ count”.Chắc hẳn “ Count for” là một cụm động từ còn khá mới mẻ đối với một số bạn đúng không? Vậy hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có thêm nhiều kiến thức về “ count for” nhé! Ở bài viết này bao gồm có 3 phần chính:

 

  • Phần 1: Cụm động từ “ Count for” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa 
  • Phần 2 : Cấu trúc và cách sử dụng của “ count for”
  • Phần 3: Các cụm động từ khác đi kèm với “ count”

Đến với phần 1 ngay bên dưới đây nhé!

 1. Cụm động từ “ Count for” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa về “ count for”

 

“ Count for” là một cụm động từ được ghép lại bởi động từ “ count” và giới từ “ for”.

 

count for là gì

( Hình ảnh minh họa cho “ count for”)

 

“Count for”  được sử dụng để miêu tả được công nhận là quan trọng, đáng giá.

Ví dụ:

  • Experience counts for a lot in decision making.
  • Kinh nghiệm là quan trọng rất nhiều trong việc tạo quyết định.

 

“ Count for” được dùng để miêu tả để có giá trị cho một cái gì đó; để có giá trị một cái gì đó.

Ví dụ:

  • Doesn't all my work count for anything? Your positive attitude counts for a lot as far as I'm concerned.
  • Không phải tất cả công việc của tôi được tính cho bất cứ điều gì? Theo như tôi nghĩ thì thái độ tích cực của bạn có giá trị rất nhiều.

 

“ Count for”có nghĩa là để có giá trị. Cụm từ này thường được sử dụng trong phủ định để truyền đạt điều ngược lại.

Ví dụ:

  • If she fails the test after weeks of studying, all of that effort will count for nothing.
  • Nếu cô ấy trượt bài kiểm tra sau nhiều tuần học, tất cả những nỗ lực đó sẽ chẳng được gì.
  •  
  • I at least sent him a text. That's got to count for something!
  • Ít nhất tôi đã gửi cho anh ấy một tin nhắn. Đó là phải tính cho một cái gì đó!

 

 2. Cấu trúc và cách dùng của “ count for”

 

count for là gì

( Hình ảnh minh họa về “ count for”)

 

“ Count for” là cụm động từ nên khi dùng nó trong câu tiếng Anh nó mang chức năng tương tự như động từ trong câu. Khi sử dụng nó phải sử dụng đúng với ý nghĩa với “ count for” bơi khi tách hai từ ra thì có thể câu lại trở thành một nghĩa khác. Bởi vậy các bạn hãy sử dụng cho đúng chức năng của cụm động từ nhé!

Các cấu trúc dùng trong tiếng anh của “ Count for”

 

count for something: Có giá trị một số tiền xác định.

Ví dụ:

  • she has no power base and her views count for little
  • Cô ấy không có cơ sở quyền lực và số lượt xem của cô ấy rất ít
  •  
  • I think the fact that I promoted you before any of your colleagues counts for something. It's significant in some way!
  • Tôi nghĩ rằng thực tế là tôi đã thăng chức cho bạn trước khi bất kỳ đồng nghiệp nào của bạn có giá trị. Nó có ý nghĩa theo một cách nào đó!

 

3. Các thành ngữ và cụm động từ khác đi kèm với “ Count”

 

count for là gì

( Hình ảnh minh họa về “ count”)

 

Thành ngữ:

 

  • count your blessings: biết ơn những điều tốt đẹp trong cuộc sống của bạn, thường xuyên ngăn bản thân trở nên quá bất hạnh về những điều tồi tệ
  • count the cost: để bắt đầu hiểu điều gì đó đã ảnh hưởng đến bạn tồi tệ như thế nào
  • could count sth on (the fingers of) one hand: Nếu bạn có thể đếm thứ gì đó trên (ngón tay của) một bàn tay, thì điều đó không xảy ra thường xuyên hoặc tồn tại với số lượng rất nhỏ
  • don't count your chickens before they're hatched: nói để nhấn mạnh rằng bạn không thể phụ thuộc vào điều gì đó xảy ra trước khi nó xảy ra
  • be out for the count: đang ngủ, đặc biệt là chìm sâu vào giấc ngủ.

 

Các cụm động từ khác với “ count”

count against sb/sth: để làm cho ai đó hoặc một cái gì đó có nhiều khả năng thất bại hơn

Ví dụ:

  • Gail's qualified for the job, but his lack of experience will count against him.
  • Gail đủ điều kiện cho công việc, nhưng sự thiếu kinh nghiệm của anh ấy sẽ làm anh ấy thất bại 

 

count on sb: tự tin rằng bạn có thể phụ thuộc vào ai đó

Ví dụ:

  • You can always count on Alex in a crisis.
  • Bạn luôn có thể tin tưởng vào Alex trong cơn khủng hoảng.

 

count sth out: đếm từng đồng xu hoặc ghi chú khi bạn đặt chúng xuống.

Ví dụ:

  • He counted out five crisp new $100 bills.
  • Anh ấy đếm ra năm tờ 100 đô la mới rõ nét.

 

count towards sth: trở thành một phần của những gì cần thiết để hoàn thành hoặc đạt được điều gì đó.

Ví dụ:

  • The work that the students do during the year will count towards their final grade.
  • Công việc học sinh làm trong năm sẽ được tính vào lớp cuối cấp của các em.

 

count sb in: để đưa ai đó vào một hoạt động hoặc sự sắp xếp

Ví dụ:

  • "Do you want to play tennis with us tomorrow?" "Yes, count me in."
  • "Bạn có muốn đi đánh tennis với chúng tôi vào ngày mai?" "Ừ, tính tôi vào."

 

count on sth: để mong đợi điều gì đó xảy ra và lập kế hoạch dựa trên nó:

Ví dụ:

  • Sorry I'm late, I didn't count on being held up in the traffic.
  • Xin lỗi, tôi đến muộn, tôi không tính đến việc bị kẹt xe.

 

Chúc các bạn học tập thật tốt !


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !