"Dư Nợ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ thường được dùng trong lĩnh vực ngân hàng dư nợ trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

dư nợ tiếng anh là gì

dư nợ trong tiếng Anh là gì

 

1. “Dư nợ” trong tiếng Anh là gì?

Debt

 

Cách phát âm: /det/

 

Loại từ: danh từ

 

Định nghĩa:

Dư nợ là việc tiền nợ được phát sinh ở các ngân hàng khác nhau thông qua việc giao dịch tín dụng với những hình thức khác nhau.

 

  • If you do not solve the problem of the debt in the bank, you will be considered a person with bad debt in the bank and this job will be very difficult in the future if you want to borrow money from the bank or pay installments with bank information row.
  • Nếu không giải quyết vấn đề về số dư nợ trong ngân hàng, bạn sẽ được coi là người có nợ xấu trong ngân hàng và công việc này sẽ rất khó khăn trong tương lai nếu bạn muốn vay tiền ngân hàng hoặc trả góp thông tin ngân hàng.
  •  
  • There are many different types of debts such as loan balance, credit balance, opening balance, and closing balance. Regardless of the type of debt, it will also bring harm to your life in the future, so don't let the debt happen.
  • Có rất nhiều loại dư nợ khác nhau như: dư nợ cho vay, dư nợ tín dụng, dư nợ đầu kỳ và dư nợ cuối kỳ. Dù là loại nợ nào thì nó cũng đem lại một tác hại ảnh hưởng đến cuộc sống trong tương lai nên đừng để có dư nợ xảy ra.

 

2. Cách sử dụng từ “dư nợ” trong câu:

 

dư nợ tiếng anh là gì

dư nợ trong tiếng Anh là gì

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

 

  • The debt is your own loan to the bank and usually, there will be a certain period of time to specify a monthly interest payment date or a time to pay off the debt in the future. Borrowing money from a bank is common, but it needs to be paid on time otherwise it will be listed as unpaid, which will be very troublesome.
  • Dư nợ là khoản vay của bản thân đối với ngân hàng và thường thì sẽ có khoảng thời gian nhất định để quy định ngày trả tiền lãi hàng tháng hoặc là thời hạn trả hết nợ trong tương lai. Việc vay tiền bởi ngân hàng là việc thường gặp nhưng cần phải trả tiền đúng hạn nếu không sẽ bị liệt vào danh sách nợ không được trả sẽ rất phiền phức.

Đối với câu này, cụm từ ”debt” là chủ ngữ của câu nên sau nó là động từ to be “is”.

 

  • Debts should be paid within the stipulated time and interest paid on time. This helps you earn points when you pay on time and if you want to borrow money in the future, the bank will continue to lend you a loan with simpler procedures.
  • Các khoản dư nợ cần được thanh toán trong thời gian quy định và đóng tiền lãi đúng thời hạn. Việc này giúp cho bạn được cộng điểm khi bạn trả đúng thời hạn và nếu trong tương lai bạn muốn vay ngân hàng sẽ tiếp tục cho bạn vay với những thủ tục đơn giản hơn.

Đối với câu này, từ”debts” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều.

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

 

  • You pay the debts in the bank on time, otherwise, you will become an outstanding balancer. This becomes very difficult when removing the label of outstanding balancer in the bank. You will be in more trouble when the bank keeps calling and asking to pay back the outstanding balance.
  • Bạn trả số dư nợ trong ngân hàng theo đúng thời hạn của quy định nếu không thì sẽ trở thành người dư nợ có chú ý. Việc này trở nên rất khó khăn khi gỡ bỏ cái mác người dư nợ có chú ý trong ngân hàng. Bạn sẽ bị nhiều phiền phức hơn khi phía ngân hàng liên tục gọi điện và đề nghị phải trả lại số dư nợ.

Đối với câu này, từ”the debt” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • They are urged to pay off their debts in the bank and this causes a lot of difficulties for them. Those who specialize in collecting outstanding loans for the bank will call the workplace and call the debtor personally continuously, if the outstanding balance is not returned, the bank will send someone to the home to remind the debtor.
  • Họ bị hối thúc trả dư nợ trong ngân hàng và việc này gây rất nhiều khó khăn đối với họ. Những người chuyên đòi dư nợ cho phía ngân hàng sẽ gọi điện đến chỗ làm và gọi điện cho cá nhân người nợ một cách liên tục nếu không được hoàn trả số tiền dư nợ, ngân hàng sẽ cho người đến nhà để nhắc việc trả nợ.

Đối với câu này, từ “debts” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ pay” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

 

  • The kind of thing that most people don't want to happen is debt. They only borrow from the bank when they really have no other choice.
  • Thứ mà mọi người không muốn nó xảy ra nhất đó chính là dư nợ. Họ chỉ mượn nợ của ngân hàng khi họ thật sự không còn cách nào khác.

Đối với câu này, từ “debt” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The kind of thing that most people don't want to happen”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

 

  • For the debt, we need to comply with the provisions of the loan agreement with the bank or in case you borrow money from a credit card, we also need to pay it back on time. Paying off your credit card debt on time can increase your credit score with the bank.
  • Đối với dư nợ, chúng ta cần phải tuân thủ theo quy định đối với hợp đồng cho vay với ngân hàng hoặc trong trường hợp bạn mượn tiền từ thẻ tín dụng cũng cần phải trả lại đúng thời hạn. Việc trả nợ tín dụng đúng thời hạn có thể giúp bạn tăng điểm uy tín đối với ngân hàng.

Đối với câu này, từ “For” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

  • Because of the debt, we cannot get a loan from the bank to buy a car. This was the result of me not paying on time for a very long time.
  • Bởi vì dư nợ, chúng tôi không thể vay được tiền của ngân hàng để mua xe. Việc này là hậu quả cho việc tôi không trả tiền đúng hạn trong một thời gian rất dài.

Đối với câu này, từ “ because of ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

 

dư nợ tiếng anh là gì

dư nợ trong tiếng Anh là gì

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “dư nợ” trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !