"Căn Cước" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Đối với mỗi công dân thì thứ không thể thiếu khi bạn vừa đủ 16 tuổi đó chính là “ căn cước công dân”. Vậy bạn có biết “ căn cước công dân” tiếng Anh là gì không? Nếu chưa biết thì hãy theo dõi bài viết này của chúng mình để có những kiến thức mới mẻ hơn nhé! Ngoài ra chúng mình còn cung cấp cho các bạn những từ vựng về những giấy tờ buộc phải có ở mỗi công dân đấy nhé! Vậy nên đừng bỏ qua bài viết này của Studytienganh.vn, các bạn sẽ không thất vọng với bài viết này đâu nhé. 

 

1. “ Căn cước công dân” tiếng Anh là gì?

 

Tiếng Việt: Căn cước công dân

Tiếng Anh: Citizen identity card hoặc Citizen card. 

 

căn cước công dân tiếng anh là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”)

 

“Citizen identity card” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là: 

/ˈsɪtɪzn aɪˈdɛntɪti kɑːd/ hoặc /ˈsɪtɪzn kɑːd/

Khi nhìn vào phiên âm này các bạn có thể tự tin phát âm đúng chuẩn tiếng Anh mà không sợ bị sai. Đây là phiên âm quốc tế chuẩn IPA, phiên âm mà cả thế giới đều sử dụng nó, bởi vậy khi các bạn đọc theo phiên âm này thì không sợ khác với các nước khác đâu nhé! Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để có thể tra phát âm để đọc theo, từ đó có thể cải thiện khả năng phát âm cũng như luyện tập phát âm cho các từ khác nhé!

Ngoài ra, tại Việt Nam trước khi sử dụng “căn cước công dân” thì nước ta đã sử dụng “ chứng minh nhân dân” thay cho “ căn cước công dân”. Vậy các bạn có biết “ chứng minh nhân dân” là gì không? Để mình cung cấp thêm cho các bạn nhé! 

Chứng minh nhân dân trong tiếng Anh có nghĩa là: Identification card - nó được viết tắt là ID.

2. Tìm hiểu về “ căn cước công dân” là gì nhé?

 

căn cước công dân tiếng anh là gì

( Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”)

 

Tại Việt Nam, trong thời kỳ Pháp thuộc, nước ta sử dụng thẻ thông hành hoặc chứng minh thư nhân dân, nó được sử dụng trong phạm vi toàn đông dương.

Từ năm 2016 đến đầu năm 2021, nước ta đã chuyển sang sử dụng thẻ căn cước công dân để sử dụng trong phạm vi cả nước. Căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân của mỗi công dân Việt Nam. Nó được viết tắt là CCCD, nó được cấp cho mỗi người dân khi đủ 14 tuổi, con số trên căn cước công dân sẽ không bao giờ thay đổi cho đến lúc mất đi hoặc bị mất, làm lại thẻ CCCD. 

Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân Việt Nam, người được cấp được thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Nó có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu. Nhưng nó không thể thay thế cho giấy khai sinh, hộ khẩu và giấy phép lái xe. 

Tuy nhiên vào đầu năm 2021, chính phủ đã tiến hành thực hiện cấp CCCD gắp chip cho toàn bộ công dân Việt Nam. Thẻ Căn cước công dân gắn chip này có thể tích hợp không chỉ mỗi lí lịch của công dân mà còn tích hợp cả những thông tin về hộ khẩu, bằng lái xe,... Điều này làm giảm số lượng thẻ mà công dân phải đem bên người. 

 

3. Ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”

 

căn cước công dân tiếng anh là gì

(Hình ảnh ví dụ về “ căn cước công dân - Citizen identity card”)

 

  • All CitizenCards printed from 10th January 2021 onwards expire 3 years after issuing (rounded up to the end of the month card was printed on). CitizenCards issued before 10th January 2021 do not expire, however we advise cardholders to renew their membership and replace their ID cards when they are eligible for a higher age band card (because they turned 14 or 16) or their appearance has changed. 
  • Tất cả các thẻ căn cước công dân in từ ngày 10 tháng 1 năm 2021 trở đi sẽ hết hạn sau 3 năm kể từ khi phát hành (làm tròn đến thẻ cuối tháng được in vào ngày). Thẻ căn cước công dân được cấp trước ngày 10 tháng 1 năm 2021 sẽ không hết hạn, tuy nhiên, chúng tôi khuyên chủ thẻ nên gia hạn tư cách thành viên và thay thế thẻ căn cước khi đủ điều kiện nhận thẻ có độ tuổi cao hơn (vì họ đã 16 hoặc 18 tuổi) hoặc ngoại hình của họ đã thay đổi.
  •  
  • In addition to the CitizenCard ID we also offer a Yodi CitizenCard, which can be used to create your identity on the free Yoti app. 
  • Ngoài thẻ Citizen Card ID, chúng tôi cũng cung cấp thẻ công dân Yody, có thể được sử dụng để tạo danh tính của bạn trên ứng dụng Yody miễn phí.  
  •  
  • A CitizenCard is an official UK ID / proof of age card recognised as such by the Home Office, the Chartered Trading Standards Institute and almost all UK retailers and public transport providers including UK airlines
  • Thẻ căn cước công dân là ID / bằng chứng tuổi chính thức của Vương quốc Anh được Bộ Nội vụ, Viện Tiêu chuẩn Thương mại Chartered và hầu hết tất cả các nhà bán lẻ và nhà cung cấp phương tiện giao thông công cộng của Vương quốc Anh công nhận.

 

4. Từ vựng về các loại giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh 

 

  • Giấy tờ tùy thân : Identity papers. 
  • Hộ chiếu: Passport
  • Bằng lái xe/Giấy phép lái xe: Driving license
  • Thẻ tín dụng (Visa, mastercard card): Credit Card
  • Thị thực nhập cảnh: Visa
  • Giấy khai sinh: Birth Certificate
  • Giấy đăng ký kết hôn: Marriage Certificate
  • Sổ hộ khẩu: Family Record Book/ Family Register
  •  Thẻ ngân hàng (thẻ ATM), thẻ để thanh toán từ tài khoản ngân hàng: Bank-card (ATM card).
  •  Receipt/bill – Giấy biên lai/ hóa đơn. Giấy tờ chứng minh là bạn đã trả tiền
  • Birth certificate: Giấy khai sinh
  •  

 

Trên đây là tất cả những kiến thức về “ Căn cước công dân” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có buổi học hiệu quả cùng Studytienganh.vn nhé!



 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !