"Trẻ Mồ Côi" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Từ vựng thể hiện một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho việc dạy và học ngoại ngữ. Nó là cơ sở để phát triển tất cả các kỹ năng khác: đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, chính tả và phát âm. Không giống như việc học ngữ pháp dựa trên một hệ thống các quy tắc, kiến thức từ vựng có nghĩa là tích lũy các mục riêng lẻ. Đó là một quá trình học tập chủ yếu dựa vào trí nhớ. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng “Trẻ mồ côi” trong tiếng Anh nhé!


 

trẻ mồ côi tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Trẻ mồ côi

 

1. Trẻ mồ côi trong tiếng anh là gì

 

Trẻ mồ côi trong tiếng anh người ta gọi là Orphan, được phiên âm là /ˈɔːr.fən/

 

Trẻ mồ côi được hiểu là một đứa trẻ có cha mẹ đã chết; một đứa trẻ bị tước đoạt bởi cái chết của một hoặc thường là cả cha và mẹ; trẻ em có cha mẹ đã mất, không rõ danh tính, hoặc đã vĩnh viễn bị bỏ rơi.

 

Định nghĩa này trái ngược với khái niệm mồ côi ở nhiều nước công nghiệp phát triển, nơi một đứa trẻ phải mất cả cha lẫn mẹ mới đủ điều kiện trở thành trẻ mồ côi. UNICEF và nhiều tổ chức quốc tế đã thông qua định nghĩa rộng hơn về trẻ mồ côi vào giữa những năm 1990 khi đại dịch AIDS bắt đầu dẫn đến cái chết của hàng triệu cha mẹ trên toàn thế giới, khiến số lượng trẻ em ngày càng lớn lên mà không có cha hoặc mẹ.

 

 

trẻ mồ côi tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Trẻ mồ côi

 

2. Một vài ví dụ minh hoạ

 

 

  • It is worth admiring that many orphans who are raised in orphanages develop their sense of responsibility and independence at the very early stage of life.
  • Điều đáng khâm phục là nhiều trẻ mồ côi được nuôi dưỡng trong các trại trẻ mồ côi đã phát triển được tinh thần trách nhiệm và tính tự lập ngay từ những ngày đầu đời.
  •  
  • Orphans are kids under the age of 18 who've already lost a parent to any reason that results in death, according to UNICEF and its worldwide partners. In 2015, there were about 140 million orphans worldwide, comprising 61 million in Asia, according to this classification.
  • Theo UNICEF và các đối tác trên toàn thế giới, trẻ em mồ côi là trẻ em dưới 18 tuổi đã mất cha hoặc mẹ vì bất kỳ lý do gì dẫn đến cái chết. Năm 2015, có khoảng 140 triệu trẻ mồ côi trên toàn thế giới, trong đó 61 triệu ở châu Á, theo phân loại này.
  •  
  • The Coventry Early Detection Research, a systematic review that began in Transylvania in 2000 and remains to track children, is perhaps one of the most well-known studies on the impact of orphanage care on children.
  • Nghiên cứu phát hiện sớm của Coventry, một cuộc đánh giá có hệ thống bắt đầu ở Transylvania vào năm 2000 và vẫn để theo dõi trẻ em, có lẽ là một trong những nghiên cứu nổi tiếng nhất về tác động của việc chăm sóc trẻ mồ côi đối với trẻ em.
  •  
  • No matter how attractive an institution for orphans appears, how well-kept the buildings are, or how approachable and skilled the staff is, it simply cannot give one-on-one assistance in a variety of ways.
  • Bất kể cơ sở giáo dục dành cho trẻ mồ côi có hấp dẫn đến mức nào, các tòa nhà được bảo quản tốt đến mức nào, hay đội ngũ nhân viên có kỹ năng và dễ tiếp cận đến mức nào, nó chỉ đơn giản là không thể hỗ trợ từng người một theo nhiều cách.
  •  
  • An orphan living with his or her relatives sometimes feel engaged in the new family; but, most of the time, they have a sense of being a misfit with many of former habits which are different from thoes of people in this family.
  • Một đứa trẻ mồ côi sống với người thân của mình đôi khi cảm thấy gắn bó với gia đình mới; nhưng, hầu hết thời gian, họ có cảm giác là một kẻ lạc loài với nhiều thói quen trước đây khác với thói quen của những người trong gia đình này.

 

3. Từ vựng liên quan đến Trẻ mồ côi

 

Từ vựng

Ý nghĩa

Child abuse

Lạm dụng trẻ em

 

(hành vi mà người lớn cố ý đối xử với trẻ em một cách tàn nhẫn hoặc bạo lực)

Fatherless

Mồ côi cha

 

(không có cha)

Motherless

Mồ côi mẹ

 

(không có mẹ)

Single parent

Cha mẹ đơn thân

 

(người có một con hoặc nhiều con nhưng không có chồng, vợ hoặc bạn tình chung sống với họ)

Non-identical twin/

Fraternal twin

Sinh đôi không giống hệt nhau; sinh đôi khác trứng

 

(một cặp song sinh (= một trong hai đứa trẻ được sinh ra bởi cùng một người mẹ trong cùng một dịp) trông không giống hệt nhau vì chúng phát triển từ hai quả trứng riêng biệt)

Identical twin

Song sinh

 

(một cặp song sinh (= một trong hai đứa trẻ được sinh ra bởi cùng một người mẹ trong cùng một dịp) phát triển từ cùng một quả trứng với anh trai hoặc em gái của nó và do đó cùng giới tính và giống anh ta hoặc cô ta)


 

trẻ mồ côi tiếng anh là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Trẻ mồ côi

 

Để học từ vựng dễ dàng hơn, điều quan trọng là bạn phải biết tầm quan trọng của việc học từ vựng. Hiểu được tầm quan trọng và cách học chúng có thể giúp bạn học ngôn ngữ nhanh hơn nhiều. Qua bài học này hi vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng cũng như kiến thức về từ vựng “Trẻ mồ côi - Orphan” nhé.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !