"Cán Nền" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

 Hôm nay, mình sẽ mang đến cho các bạn một bài viết liên quan với một loại từ giữ nhiều từ loại trong Tiếng Anh và khá mới mẻ với mọi người. Việc tiếp thu một từ mới hơi xa lạ đôi khi cũng giúp nhiều trong việc học tiếng Anh. Ta sẽ hiểu rõ về nó hơn  sẽ góp thêm phần giúp ích cho sinh hoạt và công việc các bạn rất nhiều đặc biệt là các bạn trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng. Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về danh từ “Cán nền” trong Tiếng Anh là gì. Cùng nhau tìm hiểu xem từ này có gì đặc biệt cần lưu ý gì hay gồm những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé! Chúc các bạn thật tốt nhé!!!

 

cán nền tiếng anh là gì

cán nền trong Tiếng Anh

 

1. “Cán nền” trong Tiếng Anh là gì?

Screed

Cách phát âm: /skriːd/

Định nghĩa:

 

Cán nền hay còn được gọi với tên gọi khác là láng nền là công đoạn trải một lớp láng lên trên bề mặt nền gạch, bê tông các loại hoặc bê tông cốt thép thường là được phủ bởi lớp xi măng. Trước khi được cán nền, kết cấu của nền nhà phải được làm cho thât ổn định và mặt nền phải phẳng, không có bụi bặm, những vết xô phải được kiểm tra kĩ, cọ sạch vết dầu, rong, rêu, ẩm mốc...

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một danh từ không đếm được và là từ ngữ được dùng nhiều trong lĩnh vực xây dựng.

Có thể sử dụng dễ dàng và kết hợp với nhiều từ ngữ, cấu trúc khác trong Tiếng Anh .

“screed” tương tự như nhiều danh từ khác có thể đứng nhiều vị trí trong câu mệnh đề.

 

  • Outside the garden, the builders made the garden floor with a screed of cement to limit flooding and make it much cleaner.
  • Bên ngoài sân vườn, những người xây dựng đã làm nền sân vườn cán nền bằng một lớp xi măng láng để hạn chế ngập úng và sạch sẽ hơn rất nhiều.
  •  
  • Plasterers use t-bars and lots of large wood paintings screed the walls until it is straight and square.
  • Thợ thạch cao sử dụng các thanh chữ t và nhiều bức tranh gỗ lớn cán nền các bức tường cho đến khi nó thẳng và vuông.

 

2. Cách sử dụng danh từ “cán nền” trong những trường hợp Tiếng Anh:

 

cán nền tiếng anh là gì

cán nền trong Tiếng Anh

 

Danh từ thể hiện một công đoạn sử dụng một lớp bê tông được sử dụng khi lát sàn:

  • The builder proposes to lay a cement screed over the old floor to limit mold in the rainy season and bring aesthetics to the house.
  • Người thi công đề xuất cán nền một lớp xi măng lên nền cũ để hạn chế ẩm mốc vào mùa mưa và mang lại thẩm mỹ cho ngôi nhà.
  •  
  • A building with exposed steel columns and concrete screed creates a solid and very solid appearance against all external influences.
  • Một công trình với những cột thép lộ thiên và lớp bê tông cán nền tạo nên một dáng vẻ vững chắc và rất vững chãi trước mọi tác động bên ngoài.

 

Danh từ chỉ một tấm ván được sử dụng để làm vật liệu mềm của sàn nhà, trước khi vật liệu khô:

  • Their family didn’t like the glossy look of ceramic tiles, so they asked screed for a wooden floor to create a cool and ancient luxurious feeling.
  • Gia đình anh chị không thích vẻ bóng bẩy của gạch men nên đã yêu cầu cán nền sàn gỗ để tạo cảm giác mát mẻ và sang trọng cổ kính.

 

3. “Cán nền” trong cấu trúc mệnh đề trong Tiếng Anh cơ bản:

 

cán nền tiếng anh là gì

cán nền trong Tiếng Anh

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM TRẠNG NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]

  • When made a screed supports, the process of smoothing by leveling or vibrating wet mixtures of various building materials.
  • Khi làm lớp nền cán nền, quá trình làm phẳng bằng cách san bằng hoặc rung hỗn hợp ướt của các vật liệu xây dựng khác nhau.

Từ “screed” trong câu được sử dụng ở vị trí như một trạng ngữ của câu trên.

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM CHỦ NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]

  • The screed is attached between these wheels to create a protective layer when traveling on all different terrains to minimize damage.
  • Lớp cán nền được gắn giữa các bánh xe này để tạo lớp bảo vệ khi đi trên mọi địa hình khác nhau nhằm hạn chế tối đa hư hỏng.

Từ “screed” trong câu được sử dụng với mục đích ở vị trí chủ ngữ trong câu trên.

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM TÂN NGỮ TRONG CÂU MỆNH ĐỀ]

  • Since the only connection between the asphalt paver and the screed is the pull rod, the substratum can drift vertically relative to the spreader, creating the principle of operation of the machine.
  • Vì kết cấu kết nối duy nhất giữa máy rải nhựa đường và lớp cán nền là cần kéo, lớp nền có thể trôi theo phương thẳng đứng so với máy rải tạo nên nguyên lí hoạt động của chiếc máy.

Từ “screed” được dùng trong câu với nhiệm vụ giữ vị của một tân ngữ cho câu mệnh đề trên.

 

[TỪ ĐƯỢC DÙNG LÀM BỔ NGỮ CHO TÂN NGỮ TRONG CÂU]

  • The paver shall provide a uniform surface that must be very smooth with no residue or any mixed residue behind the screed.
  • Máy lát nền phải cung cấp một bề mặt đồng nhất  phải rất mịn không được sót lại một vật dụng hay bất cứ một cái gì trộn vào phía sau lớp láng.

Từ “screed” làm bổ ngữ cho tân ngữ “provide a uniform surface that must be very smooth with no residue or any mixed residue behind the screed” Trong câu mệnh đề trên

 

  • Construction drills place a stockpile of building materials, paints, and bricks in front of the screed.
  • Máy khoan công trình đặt một kho dự trữ vật liệu xây dựng, sơn, gạch trước lớp  cán nền.

Từ “screed” trong câu trên đã ở vị trí làm bổ ngữ cho tân ngữ “drills place a stockpile of building materials, paints, and bricks in front of the screed.”

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “cán nền” trong Tiếng Anh nhé!!! 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !