To Say The Least là gì và cấu trúc To Say The Least trong Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học cụm từ “to say the least” trong tiếng anh là gì nhé!


to say the least là gì


Hình ảnh minh hoạ cho cụm từ “to say the least”
 

1. “To say the least” nghĩa là gì?
 

to say the least là gì


Hình ảnh minh hoạ cho nghĩa của cụm từ “to say the least”
 

- “To say the least” dịch nghĩa đen là nói ít nhất về một điều gì đó. Cụm từ này được sử dụng để cho thấy rằng những gì bạn đang nói đến trên thực tế nghiêm trọng hơn hoặc quan trọng hơn nhiều so với những gì bạn đã nói. 


- “To say the least” được sử dụng để không mô tả điều gì đó theo cách mạnh nhất mà nó có thể, thường là để lịch sự.


Ví dụ:
 

  • I will not go to this restaurant. You know, the food here was not tasty, to say the least.

  • Tôi sẽ không đến nhà hàng này. Bạn biết đấy, đồ ăn ở đây không quá ngon.

  •  

  • I don’t want to meet Jack, you know, I broke up with him last week. So if I go out with you and Jack, it would be awkward, to say the least.

  • Tôi không muốn gặp Jack, bạn biết đấy, tôi đã chia tay với anh ấy vào tuần trước. Vì vậy nó sẽ có một chút khó xử nếu tôi đi chơi với bạn và Jack.

  •  

  • The service here was bad, to say the least.

  • Dịch vụ ở đây khá là tệ.

  •  

- Cụm từ “to say the least” thường đứng cuối câu sau. 
 

2. Cụm từ liên quan đến “to say the least” 
 

to say the least là gì


Hình ảnh minh hoạ cho cụm từ liên quan đến “to say the least”


 

Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

Generally/In general

nhìn chung thì...

  • Generally, I tend to share my stories with my best friends rather than my family. You know, my I and my best friends will be on the same wavelengths so they will understand me. 

  • Nói chung, tôi có xu hướng chia sẻ những câu chuyện của mình với những người bạn thân hơn là với gia đình. Bạn biết đấy, tôi và những người bạn thân nhất của tôi sẽ có cùng suy nghĩ với nhau nên họ sẽ hiểu tôi hơn.

  •  

As a whole

nói chung

  • As a whole, people are getting healthier than before. They tend to have a longer life expectancy and some people in some countries can live until 100 years old.

  • Nhìn chung, mọi người ngày càng khỏe mạnh hơn trước. Họ có xu hướng có tuổi thọ cao hơn và một số người ở một số quốc gia có thể sống đến 100 tuổi.

  •  

By and large

nhìn chung, khi mọi thứ về một tình huống được xem xét cùng nhau

  • There are a few small things that make me become dissatisfied with my job, but by and large, it's very enjoyable and relaxed. 

  • Có một vài điều nhỏ khiến tôi không hài lòng với công việc của mình, nhưng nhìn chung, nó rất thú vị và thoải mái.

  •  

Broadly speaking/Generally speaking

nói chung là

  • Generally speaking, I don’t like Jack. After meeting him, I think that he is impolite and aggressive. 

  • Nói chung, tôi không thích Jack. Sau khi gặp anh ta, tôi cho rằng anh ta là người bất lịch sự và hung hãn.

  •  

To my mind

theo quan điểm của tôi

  • To my mind, you shouldn’t give your students too much homework in the summertime. They need some time to relax and go out with their friends. 

  • Theo suy nghĩ của tôi, bạn không nên giao cho học sinh của mình quá nhiều bài tập về nhà vào mùa hè. Họ cần một chút thời gian để thư giãn và đi chơi với bạn bè của họ.

  •  

To put it mildly

được sử dụng để nói rằng điều gì đó tốt đẹp hơn, quan trọng hơn hoặc cực đoan hơn nhiều so với những gì bạn nói

  • It has been a special day, to put it mildly. I will never forget that day.

  • Đó là một ngày khá đặc biệt. Tôi sẽ không bao giờ quên ngày hôm đó.

  •  

To somebody’s way of thingking

theo ý kiến ​​của một ai đó

  • To my way of thinking, the plan should be approved. It will stimulate customers to buy our products. 

  • Theo cách nghĩ của tôi, kế hoạch nên được chấp thuận. Nó sẽ kích thích khách hàng mua sản phẩm của chúng ta.

  •  

To start with

Đầu tiên

  • I'll need a cup of coffee to start with, and then I will need another cup later.

  • Tôi sẽ cần một tách cà phê để bắt đầu, và sau đó tôi sẽ cần một tách khác.

  •  

 

Bài viết trên đã điểm qua những nét cơ bản về “to say the least” trong tiếng anh, và một số cụm từ và từ liên quan đến “to say the least” rồi đó. Tuy “to say the least” chỉ là một cụm cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thì nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. Chúc các bạn học tập thành công!