Cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh

Học tiếng Anh là một nhu cầu ngày càng lớn hơn bao giờ hết, tuy nhiên thực tế là nhiều người Việt Nam vẫn còn giao tiếp vẫn còn khá lúng túng với người nước ngoài vì phát âm tiếng Anh còn chưa chuẩn. Nguồn gốc sâu xa của chuyện này là do chúng ta chưa được học cách phát âm tiếng Anh chuẩn.
Bởi vì bản chất của kỹ năng nói chỉ đơn giản là phát ra một chuỗi âm, nên nếu chúng ta phát âm đúng từng âm một thì sẽ phát âm chuẩn ngay. Và đó là lí do mà mình đã viết bài học cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh này để giúp bạn phát âm tiếng Anh thật chuẩn.


1. Một số điều cần lưu ý trước khi học cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh


Khi nói đến "âm" là chúng ta đang nói đến "âm thanh được phát ra", không phải là các chữ cái. Trong tiếng Anh, một chữ cái có thể biểu thị cho các "âm" khác nhau, tùy theo từng từ.
Ví dụ: chữ cái "e" có thể phát âm là /iː/ như trong từ "me" "me" , hoặc cũng có thể phát âm là /e/ như trong từ "men" "men" .


Trong ví dụ trên, bạn có thể thấy các ký tự /iː/ /e/. Đây chính là các ký hiệu cho các âm trong tiếng Anh mà các từ điển Oxford hay Cambridge dùng để chỉ cách phát âm của từ.
Bạn không nhất thiết phải học thuộc các ký tự này, nhưng nếu biết thì sẽ là một điểm cộng rất lớn, vì bạn có thể học phát âm của bất kỳ từ nào khi tra từ điển!
Chúng ta sẽ học cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh kiểu Mỹ, vì đây là kiểu phát âm tiếng Anh phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.


 
Những điều cần lưu ý khi học cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh


2. Cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh


 
p – đọc như chữ p của tiếng Việt
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
b – đọc như chữ b của tiếng Việt
Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/
t – đọc như chữ t của tiếng Việt
Ví dụ: tea /tiː/, set /set/
d – đọc như chữ d của tiếng Việt
Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/
k – đọc như chữ c của tiếng Việt
Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/
g – đọc như chữ g của tiếng Việt
Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
ʧ – đọc như chữ ch của tiếng Việt
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
ʤ – phát thành âm jơ (uốn lưỡi)
Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/
f – đọc như chữ f của tiếng Việt
Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/
v – đọc như chữ v của tiếng Việt
Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
θ – đọc như chữ th của tiếng Việt
Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/
ð – đọc như chữ d của tiếng Việt
Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/
s – đọc như chữ s của tiếng Việt
Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister


 
Cách đọc bảng phụ âm trong tiếng Anh


z – đọc như chữ zờ của tiếng Việt
Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
ʃ – đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
ʒ – đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/
h – đọc như h của tiếng Việt
Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/
m – đọc như m của tiếng Việt
Ví dụ:  more /mɔːr/, mine /maɪn/
n – đọc như n của tiếng Việt
Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/
ŋ – Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ)
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
l – đọc như chữ L của tiếng Việt
Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/
r – đọc như chữ r của tiếng Việt
Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
j – đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu
Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/
w – đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/


Học phát âm tiếng Anh chuẩn chỉ có một mục đích cuối cùng, đó là để nói chuyện tiếng Anh với người nước ngoài mà họ hiểu được mình. Nếu chinh phục được tất cả các phụ âm trong tiếng Anh, bạn đã có phát âm tiếng Anh chuẩn rồi thì chỉ cần giải quyết tiếp vấn đề còn lại để có thể nói tiếng Anh thành thạo, đó là phản xạ nhanh.
 

Kim Ngân 
 
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !