Cách dùng 'The' trong Tiếng anh đầy đủ chi tiết

The là một mạo từ được sử dụng khá nhiều và phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng sai mạo từ này và khó phân biệt trong các trường hợp cụ thể. Trong bài viết hôm nay, studytienganh sẽ giới thiệu đến bạn cách dùng “The” trong tiếng Anh.

 

1.Thông tin chi tiết về từ “The” trong câu tiếng Anh.

 

Không có nghĩa cụ thể của từ vựng “The” trong câu tiếng Anh cụ thể. Khác với các mạo tự khác “a” hay “an” được hiểu là một. “The” có nghĩa khá đặc biệt và không được dịch sang bất kỳ một nghĩa tiếng Việt nào cụ thể.

 

Cách phát âm:

  • Trong ngữ điệu Anh - Anh: /ðə/, before vowels  /ði/, strong form  /ðiː/
  • Trong ngữ điệu Anh - Mỹ: /ðə/, before vowels  /ði/, strong form  /ðiː/

 

Có nhiều cách phát âm của từ The trong tiếng Anh cụ thể. Trong các câu nói hằng ngày, cũng rất khó để có thể nghe rõ được phát âm của từ “The” trong câu. Vì đây là từ phụ và không tác động quá nhiều đến câu, trong quá trình phát âm sẽ bị nuốt âm hoặc đọc lướt.

 

Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà “The” được phát âm khác nhau. Khi phát âm mạo từ này, bạn cần chú ý hơn đến phụ âm /ð/. Đây là phụ âm khó đọc và dễ đọc sai. Bạn cần luyện tập thật nhiều để có thể phát âm đúng và chuẩn từ “The” trong tiếng Anh.

 

Cách phát âm phổ biến nhất của từ “The” mà chúng ta hay sử dụng là cách phát âm đầu tiên /ðə/. Bạn có thể tập cách cách phát âm khác của từ này để có thể chuẩn hóa hơn phát âm trong các trường hợp cụ thể.

 

cách dùng the
(Hình ảnh minh họa mạo từ “The” trong câu tiếng Anh cụ thể).

 

2.Hướng dẫn cách sử dụng chi tiết của mạo từ “The” trong câu tiếng Anh.

 

“The” là một mạo từ trong tiếng Anh.

 

Cùng với “A/an”, “The” có thể được coi như một tấm áo cho các danh từ trong câu tiếng Anh hoặc trong các ngữ cảnh cụ thể. “The” luôn luôn đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ. Những ví dụ sau đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách dùng này của mạo từ “The” trong tiếng Anh. 

 

Ví dụ:

  • This might be the most difficult and important decision he would ever make.
  • Đây có thể là quyết định khó khăn và quan trọng nhất mà anh ấy từng thực hiện.
  •  
  • But all along, people believed they would ultimately prevail—and not just win the war, but also do something epic that would change the course of history for all time.
  • Nhưng trên hết, mọi người tin rằng cuối cùng họ sẽ thắng - và không chỉ giành chiến thắng trong cuộc chiến, mà còn làm được điều gì đó hoành tráng có thể thay đổi tiến trình lịch sử mọi thời đại.
  •  
  • The family on her father's side is descended from Caspar Keller, a native of Switzerland, who settled in London.
  • Gia đình bên cha cô là hậu duệ của Caspar Keller, một người gốc Thụy Sĩ, định cư ở London.
  •  
  • The chairman even agreed to take care of the animals while Alex and Carmen took their first vacation.
  • Chủ tịch thậm chí còn đồng ý chăm sóc các con vật trong khi Alex và Carmen đi nghỉ đầu tiên.
  •  
  • They could not see, but they could feel them pelting the buggy top, and Jake screamed almost like a human being when a stone overtook him and struck his boney body.
  • Họ không thể nhìn thấy, nhưng họ có thể cảm thấy chúng đang lao thẳng vào chiếc mui xe, và Jake hét lên gần như một con người khi một hòn đá vượt qua anh ta và đập vào cơ thể anh ta.

 

cách dùng the
(Hình ảnh minh họa mạo từ “The”)

 

Có rất nhiều cách dùng khác nhau của mạo từ “The” trong câu tiếng Anh cụ thể được liệt kê trong từ điển Oxford.

 

Chung lại, “The” được dùng để chỉ tính xác định của một danh từ trong câu tiếng Anh. Trong một đoạn văn, khi một đối tượng được nhắc đến nhiều hơn một lần, bạn cần sử dụng “The” để định nghĩa cho người đọc hiểu rằng. Đối tượng đó chính là thứ được nhắc đến trong câu văn tước.

 

Ngoài ra, ở một số trường hợp đặc biệt như chỉ các đối tượng có tính đặc trưng, chỉ có duy nhất hoặc tồn tại dạng số ít ở trong một tập thể cụ thể, bạn cũng cần sử dụng từ “The” để có thể xác định về đối tượng đó.

 

Ví dụ:

  • He works as the chairman of ABD company.
  • Anh ấy làm việc với vai trò là chủ tịch của công ty ABD.
  •  
  • The president decided to pass a plan to build more parks in the city.
  • Tổng thống quyết định thông qua kế hoạch xây dựng nhiều công viên hơn trong thành phố.
  •  
  • Then she got into the buggy again and took the reins, and the horse at once backed away from the tree, turned slowly around, and began to trot down the sandy road which was just visible in the dim light.
  • Sau đó cô lại lên xe lôi và lấy dây cương, con ngựa ngay lập tức lùi ra khỏi cây, từ từ quay lại, bắt đầu chạy lon ton trên con đường cát chỉ hiện rõ trong ánh sáng lờ mờ

 

cách dùng the
(Hình ảnh minh họa mạo từ “The”)

 

Về mặt lý thuyết “The” khá dễ để sử dụng, tuy nhiên nó lại dễ gây ra nhiều hiểu lầm và khó xác định trong nhiều trường hợp khác nhau. Bạn có thể chú ý hơn về cách dùng của “The” trong một số từ vựng hoặc bài đọc cụ thể để hiểu hơn về từ này.

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ bài viết này của studytienganh!


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !