Cấu trúc " would you mind" trong tiếng Anh: Cấu trúc và bài tập

Trong tiếng Anh “would you mind” là một trong những cấu trúc được sử dụng thường xuyên và thông dụng nhất. Cấu trúc này thường xuyên được sử dụng trong các cuộc hội thoại và được sử dụng nhiều trong văn phong hàng ngày. Vậy để tự tin trong giao tiếp hơn thì các bạn hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu một số kiến thức về “would you mind” nhé

 

1. Định nghĩa " Would you mind"

 

Cấu trúc Would you mind là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất để khi giao tiếp thể hiện sự lịch sự, cũng như để linh hoạt đưa ra yêu cầu, lời mời, ngỏ ý với những người xung quanh. 

 

“Would you mind” được hiểu là yêu cầu ai đó làm việc gì đó hoặc xin phép làm gì đó theo một cách trang trọng lịch sự.

 

cấu trúc would you mind

( Hình ảnh cấu trúc “ would you mind” trong tiếng Anh)

 

2. Cấu trúc " would you mind"

Cấu trúc 1: Would you mind + If + somebody + did + something : Bạn có phiền nếu ai đó làm gì?

 

cấu trúc would you mind

( Hình ảnh ví dụ cấu trúc 1 của “ would you mind”)

 

Ví dụ:

  • Would you mind If I used your car tomorrow?
  •  
  • Bạn có phiền nếu tôi dùng ô tô của bạn ngày mai không?
  •  
  • Would you mind If he borrowed your book?
  •  
  • Bạn có phiền nếu anh ta mượn sách của bạn không?
  •  
  • Would you mind if Lan changed the channel? 
  •  
  • Bạn có phiền không nếu Lan chuyển kênh khác?
  •  
  • Do you mind if he tells your dad? 
  •  
  • Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bố bạn?
  •  
  • Would you mind if I answer the phone here? 
  •  
  • bạn có ngại không nếu tôi nghe điện thoại ở đây?
  •  
  • Would you mind if he turned off the light? 
  •  
  • Bạn có ngại không nếu anh ấy tắt bớt ánh sáng đi?

 

Cấu trúc 2:  Would you mind V-ing ...?: Bạn có phiền làm gì đó hay không?

 

cấu trúc would you mind

( Hình ảnh ví dụ cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  •  
  • Would you mind taking this book back for her?
  •  
  • Bạn có ngại cầm quyển sách lại cho cô ấy không?
  •  
  • Would you mind sending that mail to him?
  •  
  • Bạn có phiền gửi mail cho anh ấy không?
  •  
  • Would you mind turning off the light? 
  •  
  • Bạn có ngại tắt đèn đi không?
  •  
  • Would you mind waiting for me for a few minutes? 
  •  
  • Bạn không phiền khi chờ tôi một lúc chứ?
  •  
  • Would you mind turning off your telephone? 
  •  
  • Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?
  •  

 

3. Cách đáp lại cấu trúc “ would you mind” trong tiếng Anh

 

Cách đồng ý với yêu cầu của người nói:

 

  • Please do: Bạn cứ làm đi
  •  
  • Please go ahead: Bạn cứ tự nhiên
  •  
  • Not at all: Không hề
  •  
  • No, I don’t mind : Âu, tôi không phiền đâu
  •  
  • No. I’d be glad to: Không, tôi rất vinh hạnh
  •  
  • No, of course not: Không, tất nhiên là không phiền rồi
  •  
  • Never mind/ you're welcome: Không sao đâu
  •  
  • No. That would be fine: Ồ không bạn cứ làm đi
  •  
  • No. I'd be happy to do: Không, tôi rất sẵn lòng làm điều đó
  •  
  • No. I'd be glad to: Tôi rất vui khi được làm điều đó
  •  
  • No, go on please: Không, cứ thế đi
  •  

Cách để từ chối với yêu cầu của người nói:

 

  • I’d prefer you didn’t: Tớ nghĩ cậu không nên làm thế
  •  
  • I’d rather you didn’t: “Tớ nghĩ cậu không nên làm thế.
  •  
  • I’m sorry. That’s not possible: Xin lỗi, không thể được.
  •  
  • I’d rather/ prefer you didn’t: Cậu không làm thì tốt hơn
  •  
  • I’m sorry, I can’t: Tôi xin lỗi, tôi không thể.
  •  
  • I’m sorry. That’s not possible:Tôi xin lỗi, chuyện đó không thể xảy ra được đâu
  •  
  • I’d rather/ prefer you didn’t: Bạn không làm thì tốt hơn
  •  

 

4. Bài tập về cấu trúc " would you mind”

Bài 1: Chia động từ với các động từ trong ngoặc

 

  1. Would you mind (open)........... the light?

 

  1. Would you mind (close) ……….the door?

 

  1. Would you mind (wash)............ the car for her?

 

  1. Would you mind (stay)............. with the kids?

 

  1. Would you mind (give) ………...me his phone number?

 

  1. Would you mind (lend) ……….me your car?

 

  1. Would you mind (give) ……….me a lift?

 

  1. Would you mind if I (turn) ………..down the music?

 

  1. Would you mind (give) ……...me a leg?

 

  1. Would you mind (help)............ me clean the car?

 

Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

 

  1. Would you mind … that email for her?

 

  1. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?

 

  1. Would you mind … that ruler back for me?

 

  1. Would you mind … me the time?

 

  1. Would you mind … me the menu?

 

  1. Would you mind if I … your phone tonight?

 

  1. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?

 

  1. Would you mind if I … early tomorrow evening? I have an appointment with my teacher.

 

  1. Would you mind … my balo for a few minutes?

 

  1. Would you mind … me a list of everyone who’s coming

 

Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind sao cho ý nghĩa trùng với câu mẫu.

 

  1. Can you help me to turn off the pan? 

➜ Would you mind …

 

  1. Could he attend your birthday next month? 

➜ Would you mind if he …

 

  1. May I ask her a question? 

➜ Would you mind …

 

  1. Can you please leave the window open? 

➜ Would you mind …

 

  1. Will you send him this box for me? 

➜ Would you mind …

 

Trên đây là những kiến thức liên quan đến cấu trúc “would you mind” trong Tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết về “Would you mind” của Studytienganh.vn. Các bạn hãy đón chờ những bài viết sắp tới của chúng mình để có cho mình những kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !