Cấu trúc "Promise": cấu trúc, cách dùng và bài tập minh họa

Trong tiếng Anh có một số cấu trúc tiếng Anh mà bạn không thể không biết. Trong bài viết này, các bạn hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu thêm một cấu trúc vô cùng phổ biến đó là cấu trúc Promise nhé! Đây không chỉ là một cấu trúc thông thường mà nó còn được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh đấy nhé! Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về cấu trúc Promise nhé!

 

1. Cách dùng " Promise "

 

“Promise” được hiểu là: hứa, hứa hẹn, ước hẹn. “Promise” vừa là một danh từ, lại vừa là một động từ. Cấu trúc Promise được dùng để diễn tả lời hứa, lời ước hẹn cụ thể của ai đó đến một người khác.

“Promise” trong mỗi cấu trúc, công thức sẽ có một cách dùng khác nhau, do đó các bạn hãy theo dõi phần bên dưới đây để nắm rõ được cách dùng của “promise” nhé!

 

cấu trúc promise

( Hình ảnh cách dùng “promise” trong tiếng Anh )

 

2. Một số cấu trúc " Promise "

 

Cấu trúc promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V

Công thức: S + promise + (not)+ to V

Cấu trúc này được dùng để diễn tả về một lời hứa được thực hiện bằng một hành động cụ thể.

Trong công thức này, Promise được chia theo chủ ngữ đứng phía trước nó. Nó được chia ở thời động từ nào phụ thuộc vào nghĩa của câu đó.

 

cấu trúc promise

( Hình ảnh cấu trúc Promise + toV trong tiếng Anh )

 

Ở công thức này các bạn hãy nhớ cộng với To V chứ không phải V hay V-ing nhé. 

 

Ví dụ: 

  • Linda promises to finish her task today.
  •  
  • Linda hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy ngày hôm nay. 
  •  
  • I promise to let her know everything. 
  •  
  • Tôi hứa sẽ cho cô ấy biết tất cả mọi điều. 
  •  
  • Nam promises not to smoke anymore. 
  •  
  • Nam hứa sẽ không hút thuốc nữa. 
  •  
  • She promises to study hard 
  •  
  • Cô ấy hứa sẽ học hành chăm chỉ hơn
  •  
  • Hoa promise to go to school to me  
  •  
  • Hoa hứa sẽ đi tới trường cùng tôi 

 

Cấu trúc Promise kết hợp cùng với một mệnh đề 

Cấu trúc: S + promise + that + S + V

 

cấu trúc promise

( Hình ảnh Promise + clause trong tiếng Anh )

 

Ở cấu trúc này nó mang ý nghĩa của câu vẫn là lời hứa hẹn. Tuy nhiên cấu trúc này nhấn mạnh hơn vào chủ ngữ thực hiện lời hứa nếu cùng chủ ngữ. Cấu trúc này vẫn áp dụng được khi hai câu có chủ ngữ khác nhau nhé!

 

Ví dụ:

  • Hai promises that he will come. 
  •  
  • Hải hứa rằng anh ấy sẽ đến
  •  
  • Linh promises that she will go home early 
  •  
  • Linh hứa rằng cô ấy sẽ về nhà sớm
  •  
  • She promised that she would love me forever.
  •  
  • Cô ta đã hứa rằng cô ta sẽ yêu tôi mãi mãi.
  •  
  • My daughter promises that he will clean his room today.
  •  
  • Con gái tôi hứa rằng nó sẽ dọn dẹp phòng của mình trong hôm nay.
  •  
  • My staff promises that the report will finish for 5 days.
  •  
  • Nhân viên của tôi hứa rằng bản báo cáo sẽ hoàn tất trong  ngày tới.


 

Cấu trúc promise kết hợp với đại từ và danh từ

Cấu trúc:

 

S + promise + someone + something (Noun) 

S + promise + someone + clause 

 

Cấu trúc Promise này có phần nâng cao hơn chút, nó mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì. 

 

Ví dụ:

  • He promised his parents good grades. 
  •  
  • Anh ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.
  •  
  • The boss promises his employees that there will be a high bonus this week.
  •  
  • Người sếp đảm bảo với nhân viên của ông ấy rằng sẽ có thưởng cao tuần này. 
  •  
  • Nam promised his boss that profit will increase about 20% this year.
  •  
  • Nam đã hứa với sếp của anh ta rằng lợi nhuận sẽ tăng khoảng 20% trong năm nay.

 

Công thức Promise ở câu gián tiếp

Đối với các dạng bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh (câu trực tiếp gián tiếp) thì chúng ta thường bắt gặp Promise. Khi viết và chuyển đổi, các bạn đều còn có thể dùng 1 trong 2 câu cấu trúc Promise dưới đây đều được nhé

 

Câu trực tiếp: “S + V…”, S1 say/tell/promise… 

 

Câu gián tiếp:

 

➔ S1 + promise + (that) + Clause 

hoặc 

 S1 + promise + to V 

 

Khi bạn sử dụng cấu trúc Promise kết hợp trong câu trực tiếp, gián tiếp. “That” trong câu có thể có hoặc không cũng được nhé.

 

Ví dụ:

  • “I will call back later”, Linda promised. 
  •  
  • “Tôi sẽ gọi lại sau”, Linda hứa
  •  
  • Linda promised she would call back later.
  •  
  • Linda hứa rằng cô ấy sẽ gọi lại sau.
  •  
  • Marie promised to call back later.
  •  
  • Marie hứa sẽ gọi lại sau.

 

4. Bài tập vận dụng

 

cấu trúc promise

( Hình ảnh minh họa bài tập vận dụng )

 

Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống theo cấu trúc promise

 

My mother promised (take) ______ us to a restaurant on weekends. 

 

Anna promises that she (pay) ______ for this meal. 

 

The teacher promised (give) _____ gifts to excellent students.

 

Her team promised (finish) _____ the project before 15th August.

 

I promise that I will (clean) ____ my kitchen everyday.

 

The workers promise their manager that we can (do) ____ better. 

 

Avoiding arguments is what we promise (do) ____.

 

Believe me. I promise (call) ____ her later. 

 

She promises to (do) ….. homework today.

 

My customer promises that we (pay) ….. for that invoice.

 

My mother promised (give) ….. a new car for me this year.

 

Our staff promised (finish) ….. this document early.

 

I promise that I will (clean) ….. my room today.

 

Workers promise me that we can (do) ….. better.

 

Đáp án: 

  • To take
  • Pays/ will pay
  • To give
  • To finish
  • Clean
  • Do
  • To do
  • To call
  • do
  • pays/ will pay
  • to give
  • to finish
  • clean
  • do

 

Trên đây là những  kiến thức về cấu trúc “promise” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có những buổi học hiệu quả cùng Studytienganh.vn nhé!

 

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !