Một inch bằng bao nhiêu cm ? inch là đơn vị đo của nước nào

Nhắc tới tivi, máy tính, điện thoại… người ta thường quan tâm đến kích thước màn hình của chúng dài bao nhiêu inch. Vậy inch là gì? 1 inch bằng bao nhiêu cm? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu những điều thú vị về đơn vị đo lường này nhé!

 

1. 1 inch bằng bao nhiêu cm?

1 inch = 2,54 cm

 

Công thức chuyển đổi đơn vị inch - cm?

Công thức tổng quát để đổi inch sang cm là: inch = cm *0.39370.

 

=> Cm = inch/0.39370.

==> 1 inch = 1/0.39370 = 2,5400005 cm

 

Vậy có thể kết luận được rằng 1 inch bằng xấp xỉ 2,54 cm. Trong thực tế người ta thường lấy làm tròn 1 inch = 2,54 cm luôn.

 

Inch là gì?

Inch là một đơn vị đo lường dùng để chỉ kích thước của các màn hình điện tử như tivi, laptop, máy tính… Inch, số nhiều là inches, có ký hiệu là một dấu phảy kép theo sau con số chỉ độ dài (ví dụ: 1”, 2”).

 

một inch là bao nhiêu cm

(inch)

 

Theo ISO 31-1, phụ lục A ký hiệu tiêu chuẩn quốc tế của inch là “in”. Inch là đơn vị đo chiều dài phổ biến trong hệ đo lường Mỹ và Anh. Chiều dài mà 1 inch thể hiện có thể không giống nhau trong các hệ thống của các quốc gia khác nhau.

 

Tương ứng với inch trong đơn vị đo độ dài, trong đơn vị diện tích ta có inch vuông và trong đơn vị thể tích là inch khối.

 

một inch là bao nhiêu cm

(inch => cm)

 

2. Inch là đơn vị đo lường của nước nào?

Inch là một đơn vị đo chiều dài được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ, Canada, và Vương quốc Anh. 

Nó cũng được sử dụng ở Nhật Bản cho các bộ phận điện tử, đặc biệt là màn hình hiển thị. Ở hầu hết lục địa Châu Âu, inch cũng được sử dụng không chính thức như một thước đo cho màn hình hiển thị. 

 

một inch là bao nhiêu cm

(Inch phổ biến ở Anh, Mỹ)

 

Trong hướng dẫn về sử dụng trong khu vực công của Vương quốc Anh quy định rằng, kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1995, không giới hạn thời gian, inch cùng với foot sẽ được sử dụng làm đơn vị chính cho các biển báo đường bộ và các phép đo khoảng cách liên quan (có thể ngoại trừ chiều cao và chiều rộng khe hở) và có thể tiếp tục được sử dụng như một chỉ dẫn thứ cấp hoặc bổ sung sau phép đo hệ mét cho các mục đích khác.

 

Inch thường được sử dụng để chỉ định đường kính của vành bánh xe và đường kính trong tương ứng của lốp - số theo sau chữ R trong cỡ lốp ô tô / xe tải như 235 / 75R16. 

Số có ba chữ số đầu tiên đề cập đến chiều rộng của ty (thường được biểu thị bằng milimét). Số có hai chữ số sau đây cho biết tỷ lệ giữa chiều cao của tyre với chiều rộng của nó (trong ví dụ này: chiều cao bằng 75% chiều rộng). 

 

Chữ "R" là viết tắt của Radial, có nghĩa là các đường xuyên tâm chạy qua lốp. Con số theo sau chữ R chỉ định đường kính của bánh xe, thường được biểu thị bằng inch (trong ví dụ này, đường kính của bánh xe là 16 inch). 

 

một inch là bao nhiêu cm

(Bánh xe với số đo đơn vị inch)

 

Ký hiệu tiêu chuẩn quốc tế cho inch là in nhưng theo truyền thống, inch được biểu thị bằng một số nguyên tố kép , thường được tính gần đúng bằng dấu ngoặc kép và chân của một số nguyên tố , thường được tính gần đúng bằng một dấu huyền . 

 

Ví dụ: năm feet, ba inch có thể được viết là 5 ′ 3 ″. (Điều này tương tự như cách các "vết cắt" thứ nhất và thứ hai của giờ cũng được biểu thị bằng các ký hiệu số nguyên tố và số nguyên tố kép, cũng như các đường cắt thứ nhất và thứ hai của mức độ .)

 

3. Nguồn gốc của inch và cm

Lịch sử phát triển của inch

Đơn vị inch có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ “ince” kết hợp với từ đơn vị tiếng Latinh uncia, là “một phần mười hai” của foot La Mã, hoặc pes. (Từ tiếng Latinh uncia là nguồn gốc của tên của một đơn vị tiếng Anh khác, ounce.) 

 

Từ ince được xác định bởi Vua David I của Scotland vào khoảng năm 1150 bằng bề rộng ngón tay cái của một người đàn ông ở gốc móng tay. Để giúp duy trì tính nhất quán của đơn vị, phép đo thường đạt được bằng cách cộng bề rộng ngón tay cái của ba người đàn ông — một nhỏ, một trung bình và một lớn — rồi chia con số này cho ba. 

 

một inch là bao nhiêu cm

(Đơn vị inch cổ)

 

Vào đầu thế kỷ 14, dưới thời trị vì của Vua Edward II, inch được định nghĩa là “ba hạt lúa mạch , khô và tròn, được đặt từ đầu đến cuối theo chiều dài”. Tại nhiều thời điểm khác nhau, inch cũng có thể được định nghĩa là chiều dài kết hợp của 12 hạt anh túc. Inch chính thức được định nghĩa là 2,54 cm là kể từ năm 1959,.

 

Nguồn gốc của centimet

Từ centimet bắt nguồn từ tiếng Pháp centimètre , là sự kết hợp của từ tiếng Latinh có nghĩa là "trăm", centum và mètre trong tiếng Pháp . Một cm là một phần trăm của mét — nói cách khác, có một trăm cm trong một mét.

 

một inch là bao nhiêu cm

(centimetre)

 

Trước thế kỷ 18, mỗi quốc gia thậm chí mỗi vùng miền trong một nước lại có 1 hệ thống đo lường khác nhau. Chính vì vậy, những học giả khoa học Pháp của Thời Kỳ Khai Sáng đã quyết tâm tạo ra một hệ đo lường thống nhất, mới mẻ dựa trên logic thay vì dựa trên truyền thống như trước và đơn vị đo lường mét đã ra đời. 

 

Với nhu cầu cần đo đạc những thứ bé nhỏ hơn, những đơn vị như dm, cm, mm ra đời với giá trị bằng 1/10, 1/100, 1/1000 m.

 

Qua bài viết này, studytienganh hy vọng có thể cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích nhất về đơn vị độ dài inch, cm và một inch là bao nhiêu cm.

Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của studytienganh!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !