Yet là dấu hiệu của thì nào, cấu trúc với yet

Bạn đã biết Yet là dấu hiệu của thì nào chưa? Cấu trúc với yet như thế nào? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn một số cấu trúc với yet và Yet là dấu hiệu của thì nào chi tiết nhất nhé.

 

1. Yet là dấu hiệu của thì nào 

Yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Yet là một trạng từ dùng để nói về những sự việc vẫn chưa diễn ra cho đến hiện tại, thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Đây có thể nói là cách dùng Yet rất phổ biến.

 

Ví dụ:

  • They have yet to make an appointment. 

  • Dịch nghĩa: Họ vẫn chưa lên một cuộc hẹn.

  •  

  • The director and his family are yet to arrive. 

  • Dịch nghĩa: Vị giám đốc và gia đình của ông ấy vẫn chưa đến.

 

Yet có thể là trạng từ hoặc từ nối trong câu. Tùy vào vai trò và ngữ cảnh, Yet được hiểu theo những nghĩa khác nhau: 

  • Với vai trò trạng từ, Yet có thể mang nghĩa là “vẫn còn”, “vẫn chưa”, “cho đến hiện tại”, được dùng để nói về những sự việc vẫn chưa diễn ra cho đến hiện tại. Bên cạnh thì hiện tại hoàn thành (cách dùng thông dụng), bạn còn có thể dùng Yet trong các thì khác tùy vào vị trí và cấu trúc của Yet.

  •  

  • Khi là một từ nối, Yet có nghĩa tương tự với But, được dịch sang tiếng Việt là “nhưng”, “tuy nhiên”, “dù vậy”, dùng để thể hiện sự đối nghịch giữa các nội dung.  

 

yet là dấu hiệu của thì nào

Yet là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

 

2. Cấu trúc với yet

2.1. CẤU TRÚC VỚI YET TRONG CÂU PHỦ ĐỊNH VÀ CÂU NGHI VẤN THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

 

Về cơ bản, trạng từ Yet thường đứng cuối câu trong câu phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành. Theo đó, ta có cấu trúc chi tiết như sau:

S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + … + yet.

Cấu trúc này có nghĩa là “Ai đó vẫn chưa làm gì đó”. 

 

Ví dụ:

  • I haven’t replied to his email yet. 

  • Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa trả lời email của anh ấy.

  •  

  • She hasn’t finished her homework yet. 

  • Dịch nghĩa: Cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.

Have/ has + S + Ved/V3 + … + yet?

Câu nghi vấn thì hiện tại hoàn thành khi dùng với Yet được hiểu là “Ai đó đã làm gì đó chưa?”.

 

Ví dụ:

  • Have you eaten dinner yet? 

  • Dịch nghĩa: Bạn đã ăn tối chưa?

  •  

  • Has he arrived in Canada yet? 

  • Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến Canada chưa?

 

Bạn cần lưu ý rằng, không dùng Yet để nói về những sự việc đã xảy ra. Thay vào đó, ta dùng Already.

 

 

yet là dấu hiệu của thì nào

Trạng từ Yet trong câu phủ định và câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành

 

2.2. CỤM TỪ HAVE YET TO HOẶC BE YET TO 

 

Khi muốn đề cập đến những sự kiện quan trọng hoặc phải diễn ra ở một thời điểm nào đó, nhưng vẫn chưa diễn ra ở thời điểm nói, bạn dùng Yet trong cụm từ Have yet to hoặc Be yet to. Hai cụm từ này được sử dụng trong những tình huống trang trọng, bày tỏ sự lịch sự, nhã nhặn của người nói. Cấu trúc cụ thể như sau:

 

S + have/ has/ be yet to + V-inf + …

Trong đó, V-inf là động từ nguyên thể.

 

Lưu ý: Yet ở vị trí này không bị ràng buộc về thì.

 

 

yet là dấu hiệu của thì nào

Sử dụng trạng từ Yet trong cấu trúc Have/ Has/ Be yet to

 

2.3. SAU CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT

 

Yet theo sau cấu trúc so sánh nhất để nhấn mạnh một sự vật, sự việc là nhất cho đến hiện tại. Yet không bị ràng buộc về thì khi nằm ở vị trí này. Vị trí cụ thể của Yet trong cấu trúc so sánh nhất là:

S + to be + the + superlative adj (+ N) + yet.

Trong đó:

 

to be: Động từ to be

 

Superlative adj – Superlative adjective: Tính từ so sánh nhất

 

N – Noun: Danh từ

 

Yet mang nghĩa “cho đến hiện tại”.

 

Ví dụ:

  • He is the smartest student in my school yet. 

  • Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất ở trường tôi cho đến hiện tại.

  •  

  • This is the best computer yet. 

  • Dịch nghĩa: Đây là chiếc máy tính tốt nhất cho đến hiện tại.

 

yet là dấu hiệu của thì nào

Trạng từ Yet theo sau cấu trúc so sánh nhất

 

3. Một số câu ví dụ cách dùng thì với Yet

Dưới đây là một số câu ví dụ cách dùng thì với Yet các bạn có thể tham khảo nhé.

  • I have just gone out, yet will come back home soon. 

  • Dịch nghĩa: Tôi vừa ra ngoài, nhưng sẽ về nhà sớm.

  •  

  • There are so many questions and yet so few answers. 

  • Dịch nghĩa: Có rất nhiều câu hỏi nhưng lại rất ít câu trả lời.

  •  

  • I haven’t done my homework yet. 

  • Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa làm bài tập về nhà.

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về Yet là dấu hiệu của thì nào, cấu trúc với yet và một số ví dụ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.