Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) trong Tiếng Anh

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, bên cạnh các động từ thường, động từ tobe thì động từ khuyết thiếu (modal verbs) cũng là phần ngữ pháp quan trọng, hay sử dụng. Vậy Động từ khuyết thiếu là gì? Cách dùng của nó như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây cùng với studytienganh nhé.

 

Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) là gì?

 

Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,…

 

Động từ khuyết thiếu phổ biến bao gồm: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…

 

modal verbs

Hình ảnh miêu tả các động từ khuyết thiếu 

 

Công thức Modal Verb (Động từ khuyết thiếu)

Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau:

 

(+) S + modal verb + V (nguyên thể)

(-)  S + modal verb + not + V (nguyên thể)

(?) Modal verb + S +  V (nguyên thể)?





 

modal verbs

 Hình ảnh miêu tả vị trí của modal verb

 

Cách dùng Modal Verb (Động từ khuyết thiếu)

1. Can/ Could/ Be able to: có thể

 

  • Can: diễn đạt khả năng ai đó có thể làm gì, sự vật/ hiện tượng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

VD: She can play piano very well.(Cô ấy có thể chơi piano rất giỏi)

  • Could: là quá khứ của Can, diễn tả khả năng xảy ra ở trong quá khứ.

VD: She could not go to school yesterday because of sick.(Cô ấy có thể đã không đến trường vào ngày hôm qua vì bị ốm)

  • Be able to diễn tả khả năng của một ai đó có thể làm gì. So với can/could, khả năng diễn đạt của be able to hẹp hơn, cụ thể hơn

VD: She is able to speak three languages. (Cô ấy có khả năng nói 3 ngôn ngữ)

 

2. Must/ Have to: phải

  • Have to: diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng vì một lý do tác động bên ngoài nên mới phải làm.

 VD: They have to wear uniforms at work. (Họ phải mặc đồng phục ở nơi làm việc)

       Don’t have to = Don’t need to (Không cần phải làm gì)

  • Must: Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai.

VD: I must go to school before 7 a.m.(Tôi phải tới trường trước 7 giờ.)

  • Must cũng dùng để đưa ra lời khuyên hay suy luận mang tính chắc chắn.

VD: It’s snowing. It must be cold.(Tuyết rơi kìa. Trời hẳn là rất lạnh.)

  • Trong đó, Must not/Mustn’t chỉ sự cấm đoán

VD: You mustn’t step on the grass.(Không được giẫm lên cỏ.)

 

3. May/ Might: có thể

  • May: diễn tả khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại. Might là dạng quá khứ của May, diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ.

VD: It may be hot because there are hardly any trees.(thời tiết có thể nóng vì không có cây)

  • Ở dạng câu hỏi, động từ khuyết thiếu may/might mang ý nghĩa là để xin phép.

VD: May I come in? (Xin phép tôi có thể vào trong không?)

  • May hay dùng trong văn nói, Might thường được sử dụng trong văn viết nhiều hơn, với ý nghĩa trang trọng hơn.

 

4. Will/ Would/ Shall: sẽ

  • Will diễn tả sự dự đoán về khả năng xảy ra trong tương lai. Would là dạng quá khứ của will, diễn tả sự dự đoán về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

VD: Rose will win this game. (Rose có thể chiến thắng trò chơi này)

He wouldn’t come home. (Anh ấy có thể đã không về nhà)

  • Ở dạng câu nghi vấn, will/ would còn được dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc mời ai đó làm gì.

VD: Would you like some coffee? (Bạn có muốn một chút cafe không?)

  • Shall cũng mang nghĩa là “sẽ” nhưng được dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ người khác. Tuy nhiên, Shall được sử dụng ít hơn Will.

VD: Shall I meet him? (Tôi có nên đến gặp anh ấy không?)

 

5. Should/ Ought to: nên

  • Should dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến của mình.

VD: You should go to bed before 11pm (Bạn nên đi ngủ trước 11 giờ tối)

  • Should còn được dùng để đưa ra suy đoán về một việc gì đó

VD: They work so hard, they should be paid more money. (Họ làm việc rất chăm chỉ, họ nên được trả nhiều tiền hơn)

  • Should/ Ought to dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó. Tuy nhiên, mức độ bắt buộc sẽ khác nhau: Mức độ bắt buộc cao nhất là Must rồi đến Ought to và cuối cùng là Should.

VD: You ought to lock the door carefully. (Bạn nên khóa cửa cẩn thận)

 

Bài tập Modal Verb (Động từ khuyết thiếu)

Exercise 1: Chọn 1 modal verb thích hợp

  1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain

  2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.

  3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.

  4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.

  5. You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.

  6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.

  7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.

 

Exercise 2: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

Can – may – must – should  – ought to – might   –  will   –   couldn’t

  1. You ……………………… tell me the truth for your own good.

  2. I ……………………… find my shoes anywhere.

  3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.

  4. He ……………………… shoot the basketball at the rim.

  5. ……………………… you let me know the time?

  6. They ……………………… not be trustworthy enough.

  7. …………………….. you please pass the salt?

  8. We ……………………… prepare for the big exam.

 

Hy vọng với những kiến thức hữu ích trên sẽ giúp quý bạn độc giả nằm lòng được hết các kiến thức liên quan đến động từ khuyết thiếu (Modal Verb). Chúc quý độc giả học tập thật tốt


 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !