Top những từ ngữ đẹp trên thế giới của nhiều ngôn ngữ

 

Nếu bạn đang nghĩ đến việc học một ngôn ngữ mới, tại sao không chọn học một thứ gì đó đặc biệt hay? Dưới đây sẽ là danh sách những từ ngữ đẹp trên thế giới được chúng tôi lựa chọn qua một vài yếu tố và cảm quan suy nghĩ cá nhân.

 

 

1. Chrysalism (Tiếng Anh)
 

Cảm giác tĩnh lặng tuyệt đối trong căn nhà ấm áp và an toàn trong khi ngoài kia là mưa bão.

 

2. Wabi Sabi (Tiếng Nhật)

 


Phong cách Wabi Sabi

 

Đây là là một thuật ngữ đại diện cho thẩm mỹ Nhật Bản và một thế giới quan của văn hóa Nhật Bản, tập trung vào việc chấp nhận tính phù du (transience) và sự không hoàn hảo. Thẩm mỹ này đôi khi được mô tả như một trong những vẻ đẹp "không hoàn hảo, vô thường, và không đầy đủ".

 

3. Ya’aburnee (Tiếng Ả Rập)


Ya’aburnee chính là hi vọng mình sẽ chết trước một ai đó vì không thể chịu đựng được việc sống mà thiếu họ. Có một câu trích dẫn có thể giải thích được điều này, cụ thể như sau: “Nếu bạn phải sống đến một trăm tuổi, tôi sẽ sống tới một trăm tuổi trừ một ngày để tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn.”

 

4. Toska (Tiếng Nga)


Sâu nhất, đau đớn nhất chính là cảm giác đau đớn về tinh thần nhưng không có nguyên nhân cụ thể nào, cảm giác đó chính là Toska. Bạn có một nỗi khát khao nhưng lại không có gì để khao khát, từ đó khiến bạn cảm thấy tuyệt vọng.

 

5. Hiraeth (Xứ Wales)


Hiraeth phần nhiều giống với nỗi nhớ nhà hay nỗi nhớ về một phần quá khứ. Chẳng hạn khi bạn ra trường, đi làm, bạn sẽ nhớ quãng thời gian thời cấp 3 hay khi bạn ở cùng bạn bè, chia sẻ nhiều kỉ niệm tuyệt vời khiến bạn chỉ muốn sống lại thời kỳ đó một lần nữa.

 

6. Mångata (Tiếng Thụy Điển)

 


Mångata
 

Vào những đêm trăng sáng, mặt nước thường sẽ phản chiếu ánh sáng lấp lánh giống như một con đường. Người Thụy Điển thường gọi những hiện tượng đó là Mångata.

 

7. Wonder (Tiếng Anh)


Wonder chính là cảm giác sinh ngạc được gây ra bởi một thứ gì đó đẹp, khi là động từ, nó mang nghĩa là cảm giác tò mò. Wonder là một từ đẹp bởi âm thanh có một sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa. Dễ dàng phát âm, kết thúc theo một cách nhẹ nhàng, rộng mở cho bạn không gian dễ khiến tâm trí bạn lang thang, bay bổng.

 

8. Depaysement (Tiếng Pháp)


Depaysement trong tiếng Pháp có nghĩa là cảm giác khi bạn rời xa quê hương, đến một vùng đất mới, một đất nước mới để làm việc hoặc sinh sống. Nó gần giống với cảm giác nhớ nhà nhưng mãnh liệt hơn. Bạn có thể cảm thấy rằng mình không thực sự thuộc về nơi đó, giống như một bông hoa bị nhổ khỏi khu vườn xinh đẹp để đến lọ nhỏ ở gần cửa sổ.

 

9. 幸福Xìngfú (Tiếng Trung)


Xìngfú là một danh từ chỉ trạng thái hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc ở đây không phải là một tâm trạng tốt mà là một cuộc sống đầy đủ, tốt đẹp, bền vững và có ý nghĩa.

 

10. Dauwtrappen (Tiếng Hà Lan)

 

Dauwtrappen

 

Bạn đã bao giờ thử đi chân trần giẫm lên trên những vạt cỏ đẫm sương vào một buổi sáng sớm đẹp trời hay chưa? Đó chính là Dauwtrappen theo ngôn ngữ của người Hà Lan.

 

11. Forelsket (Tiếng Nauy)


Forelsket dùng để nói về cảm giác khi bạn bắt đầu yêu một ai đó. Đây có lẽ chính là một trong những cảm xúc tuyệt vời nhất trên thế giới. Nó có thể là sự bồn chồn, những nụ cười cùng rất nhiều hồi ức lãng mạn.

 

12. Mamihlapinatapei (Tiếng Yagan)


Nếu bạn từng phải lòng ai đó, bạn hẳn đã trải nghiệm Mamihlapinatapei – khao khát bắt đầu một tình yêu nhưng lại e ngại làm điều đó. Không chỉ gây hoang mang khi phát âm, Mamihlapinatapei cũng được coi là những từ cô đọng và khó dịch nhất trong tiếng Anh, vì vậy nó thường được giữ nguyên.

 

13. Saudade (Tiếng Bồ Đào Nha)


Cảm giác buồn thương mong nhớ một thứ gì đó đã từng được yêu thương nhưng đã bị đánh mất nhưng sẽ chẳng bao giờ quay trở lại. Nó có thể là thứ tình yêu còn sót lại khi ai đó ra đi hay một thứ gì đó mất đi. Người Bồ Đào Nha gọi cảm giác đó là Saudade.

 

14. Heaven (Tiếng Anh)


Heaven mang nghĩ là thân thuộc, là sự trải nghiệm của một niềm hạnh phúc thuần khiết, nghe nó cũng thật thiên đường. Khi phát ra với một âm kéo dài bằng cách nói lớn và để cho tiếng vang dội lại, êm dịu đưa bạn thẳng tới một mảnh thiên đường riêng của bạn.

 

15. Natsukashii (Tiếng Nhật)


Cảm giác khi ký ức trở về từ những điều nhỏ bé, quen thuộc nhất. Đa phần là những ký ức tốt đẹp, khiến bạn mỉm cười lặng lẽ và bình yên.

 

16. 缘分 /Yuánfèn/ (Tiếng Quan Thoại)


Đây là một cụm từ mang ý nghĩa là định mệnh, dùng để chỉ mối quan hệ đã được định sẵn từ trước, được sử dụng nhiều như câu tục ngữ “có duyên nhưng không có phận”. Áp dụng trong cuộc sống chính là có duyên gặp gỡ nhưng lại không thể ở bên nhau như Romeo và Juliet vậy.

 

17. Duende (Tiếng Tây Ban Nha)


Sức mạnh lớn nhất của một tác phẩm nghệ thuật chình là gây xúc động cho những người thưởng thức đó, cái sức mạnh đó được gọi là Duende. Duende thường được liên tưởng với flamenco nhưng nó thường mô tả trong những nét đẹp của nghệ thuật biểu diễn trong mọi loại hình đều mang đến cho bạn nhiều cảm xúc.

 

Trên đây là một số từ ngữ đẹp nhất thế giới được chúng tôi lựa chọn. Rất hi vọng với những cụm từ trên sẽ giúp các bạn có hứng thú hơn trong việc học ngôn ngữ.