Nghĩa từ chữ cái trong Tiếng Anh là gì

Chữ cái tiếng anh là gì luôn là một câu hỏi thú vị của những người mới học tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng giải đáp vấn đề đó ở dưới đây nhé!

 

1. Chữ cái trong Tiếng Anh là gì?

 

Theo Từ điển Oxford, chữ cái trong tiếng Anh chính là “letters”. Các chữ cái trong tiếng Anh hầu hết đầu bắt nguồn từ tiếng Latin, là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn- u, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là thành La Mã) thuộc vùng Latium. 

 

Các chữ cái đã được phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Các chữ cái xuất hiện ngày nay trong tiếng Anh đã bắt đầu được hình thành thành từ Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon - được dùng từ thế kỷ V. Sau một số lần sửa đổi vào thế kỉ VII, thì đến năm 1011, Byrhtferð liệt kê 24 chữ cái trong tiếng Anh gần tương tự như ngày nay. 

 

chữ cái tiếng Anh là gì

 

Bảng chữ rune Anglo-Saxon

 

Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Ð, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J - khác biệt với V và I - được bổ sung vào thế kỷ XVI.


2. Ví dụ Anh - Việt

 

Đây là một vài ví dụ Anh - Việt về một số câu nói thông dụng hàng ngày

 

1. What's up? (Có chuyện gì vậy?)    
 

2. How's it going? (Dạo này ra sao rồi?)
 

3. What have you been doing? (Dạo này đang làm gì?)
 

4. Nothing much. (Không có gì mới cả.)
 

5. What's on your mind? (Bạn đang lo lắng gì vậy?)
 

6. I was just thinking. (Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.)
 

7. I was just daydreaming. (Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi)
 

8. It's none of your business. (Không phải là chuyện của bạn.)
 

9. Is that so? (Vậy hả?)
 

10. How come? (Làm thế nào vậy?)
 

11. Absolutely! (Chắc chắn rồi!)
 

12. Definitely! (Quá đúng!)
 

13. Of course! (Dĩ nhiên!)
 

14. You better believe it! (Chắc chắn mà.)
 

15. I guess so. (Tôi đoán vậy.)
 

16. There's no way to know. (Làm sao mà biết được.)
 

17. I can't say for sure. (Tôi không thể nói chắc.)
 

18. This is too good to be true! (Chuyện này khó tin quá!)
 

19. No way! (Stop joking!) (Thôi đi (đừng đùa nữa).)
 

20. I got it (Tôi hiểu rồi.)
 

21. Right on! (Great!) (Quá đúng!)    
 

22. I did it! (I made it!) (Tôi thành công rồi!)    
 

23.Got a minute? (Có rảnh không?)    
 

24. About when (Vào khoảng thời gian nào?)
 

25. I won't take but a minute (Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.)    
 

26. Speak up! (Hãy nói lớn lên.)    
 

27. Seen Melissa? (Có thấy Melissa không?)    
 

28. So we've met again, eh? (Thế là ta lại gặp nhau phải không?)    
 

29. Come here. (Đến đây    )
 

30. Come over. (Ghé chơi)    
 

31. Don't go yet. (Đừng đi vội)    
 

32. Please go first. After you. (Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau)    
 

33. Thanks for letting me go first. (Cám ơn đã nhường đường)    
 

34. What a relief. (Thật là nhẹ nhõm)    
 

35. What the hell are you doing? (Anh đang làm cái quái gì thế kia?)    
 

36. You're a lifesaver. (Bạn đúng là cứu tinh)    
 

37. I know I can count on you (Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.)    
 

38. Get your head out of your ass! (Đừng có giả vờ khờ khạo!)    
 

39. That's a lie! (Xạo quá!)    
 

40. Do as I say. (Làm theo lời tôi)
 

41. This is the limit! (Đủ rồi đó!)
 

42. Explain to me why. (Hãy giải thích cho tôi tại sao.)
 

43. Ask for it! (Tự mình làm thì tự mình chịu đi!)


3. Bảng chữ cái Tiếng Anh bao gồm?

 

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 ký tự được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể như bảng dưới đây. 

 

chữ cái tiếng Anh là gì


Bảng chữ cái


Tiếng Anh viết sử dụng nhiều digraph như ch, sh, th, wh, qu,...mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong bảng chữ cái. Người dùng tiếng Anh còn sử dụng dạng chữ ghép truyền thống là æ và œ. Chữ cái thường xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh là chữ E được sử dụng trong nhiều ký tự khác nhau và chữ cái ít dùng nhất là chữ Z.

 

Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
 

5 nguyên âm: a, e, o, i, u
 

21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

 

Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản. Với từng trường hợp ghép âm cụ thể bạn lại có thể phát âm khác 1 chút, nên bạn tuyệt đối không được sử dụng cách phát âm đơn này để làm tiêu chuẩn cho cách phát âm các từ khác nhau. Để đọc chính xác được từ, chữ cụ thể bạn phải sử dụng từ điển tin cậy để tra cứu cách đọc và sử dụng phiên âm quốc tế của chúng để đọc chuẩn.

 

Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi cho vấn đề trên. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, các bạn hãy để lại bình luận dưới đây nhé.
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !