Alphabet trong Tiếng Anh có nghĩa là gì

Alphabet là gì” là một câu hỏi rất thú vị trong quá trình học ngoại ngữ. Với sự đa dạng trong văn hoá của mỗi quốc gia, ngày nay đã có rất nhiều alphabet tồn tại song song cùng một lúc. Ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giải đáp câu hỏi này giúp các bạn nhé.

 

 

1. Alphabet có nghĩa là gì?


Theo từ điển Oxford, Alphabet có nghĩa là “bảng chữ cái”. Bảng chữ cái là một tập hợp tiêu chuẩn hóa các ký hiệu viết cơ bản hoặc grapheme (được gọi là các chữ cái) đại diện cho các âm vị của một số ngôn ngữ nói. Không phải tất cả các hệ thống chữ viết đều thể hiện ngôn ngữ theo cách này; ví dụ trong một âm tiết, mỗi ký tự đại diện cho một âm tiết và các hệ thống lôgic học sử dụng các ký tự để đại diện cho các từ, hình cầu hoặc các đơn vị ngữ nghĩa khác. 

 

Hệ chữ viết đầy đủ phiên âm đầu tiên, hệ chữ Proto-Canaanite, sau này được gọi là bảng chữ cái Phoenicia, được coi là bảng chữ cái đầu tiên và là tổ tiên của hầu hết các bảng chữ cái hiện đại, bao gồm tiếng Ả Rập, Cyrillic, Hy Lạp, Hebrew, Latin và có thể là Brahmic. Nó được tạo ra bởi những công nhân và nô lệ nói tiếng Semitic ở bán đảo Sinai (như chữ viết Proto-Sinaitic), bằng cách chọn một số lượng nhỏ chữ tượng hình thường thấy trong môi trường Ai Cập của họ để mô tả âm thanh, trái ngược với các giá trị ngữ nghĩa của ngôn ngữ Canaanite của riêng họ.

 

alphabet là gì

Bảng chữ cái Phoenicia

 

Trong số hàng chục bảng chữ cái được sử dụng ngày nay, phổ biến nhất là bảng chữ cái Latinh, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, và hiện được nhiều ngôn ngữ trên toàn thế giới sử dụng, thường có thêm các chữ cái phụ hoặc dấu phụ. Trong khi hầu hết các bảng chữ cái có các chữ cái bao gồm các dòng (viết thẳng), cũng có những ngoại lệ như bảng chữ cái được sử dụng trong chữ nổi Braille. Bảng chữ cái tiếng Khmer (dành cho người Khmer) là bảng chữ cái dài nhất, với 74 chữ cái.

 

alphabet là gì

Bảng chữ cái Braille

 

Bảng chữ cái thường được liên kết với một thứ tự tiêu chuẩn của các chữ cái. Điều này làm cho chúng hữu ích cho mục đích đối chiếu, đặc biệt bằng cách cho phép các từ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Điều đó cũng có nghĩa là các chữ cái của chúng có thể được sử dụng như một phương pháp thay thế để "đánh số" các mục có thứ tự, trong bối cảnh như danh sách được đánh số và vị trí đánh số.


2. Ví dụ Anh - Việt


Dưới đây là ví dụ Anh - Việt của alphabet tiếng Nhật - một trong những bảng chữ cái phổ biến trên thế giới

 

A: エイ (ei)
 

B: ビー (bi-)
 

C: シー (shi-)
 

D: ディー (di-)
 

E: イー (i-)
 

F: エフ (efu)
 

G: ジー (ji-)
 

H: エイチ (eichi)
 

I: アイ (ai)
 

J: ジェイ (jei)
 

K: ケイ (kei)
 

L: エル (eru)
 

M: エム (emu)
 

N: エヌ (enu)
 

O: オー (o-)
 

P: ピー (pi-)
 

Q: キュー (kyu-)
 

R: アール (a-ru)
 

S: エス (esu)
 

T: ティー (ti-)
 

U: ユー (yu-)
 

V: ブイ (bui)
 

W: ダブリュー (daburyu-)
 

X: エックス (ekkusu)
 

Y: ワイ (wai)
 

Z: ゼッド (zetto)


3. Alphabet trong Tiếng Anh bao nhiêu chữ

 

Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.

 

Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc vào bộ chữ in được thiết kế. Hình dạng của chữ cái khi viết tay hết sức đa dạng.

 

Tiếng Anh viết sử dụng nhiều digraph như ch, sh, th, wh, qu,...mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong bảng chữ cái. Người dùng tiếng Anh còn sử dụng dạng chữ ghép truyền thống là æ và œ.

 

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi cho câu hỏi này. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, các bạn hãy để lại bình luận ở phía bên dưới nhé.
 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !