V2,v3 của know là gì, quá khứ của Know

Bạn đang học tiếng Anh và đang thắc mắc v2, v3 là gì? Bạn đang không biết rằng quá khứ của know là gì trong tiếng Anh? Hôm nay, hãy cùng Studytienganh giải đáp thắc mắc này qua bài viết “ v2,v3 của know là gì, quá khứ của Know” sau đây.

1. v2, v3 của know là gì?

Trước khi đến với quá khứ của know, chúng ta cần hiểu rõ về v2, v3 của từ này. V2, v3 chính là số thự tự của cột động từ trong bảng động từ bất quy tắc. Với V tượng trưng cho verb ( động từ) và 2, 3 lần lượt là số thứ tự của cột 2 ( quá khứ) và cột 3 ( quá khứ phân từ) của động từ.

 

Know là một động từ không thuộc nhóm động từ có quy tắc, tức là động từ thêm hậu tố -ed vào sau khi chia thì. Nó thuộc nhóm động từ bất quy tắc, nghĩa là biến đổi không theo một quy tắc nhất định khi chia thì. Vì vậy mà chúng ta cần phải học thuộc quá khứ của know để dễ dàng sử dụng chúng.

 

Như vậy, v1, v2 và v3 của know lần lượt là:

V1

V2

V3

Know

Knew

Known

 

Tiếp theo, chúng ta cần phải biết thêm cách phát âm của những từ này để có thể dễ dàng nhận diện chúng trong văn nói hằng ngày:

  • V1 của know được phát âm là: /noʊ/.

  • V2 của know là knew được phát âm là: /nuː/.

  • V3 của know là known được phát âm là: noʊn/

 

Chú ý:  Đây là phiên âm theo giọng Anh - Mỹ.

 

quá khứ của know

Định nghĩa v2, v3 của know và một số thông tin liên quan

 

2. V2,V3 của Know sử dụng trong trường hợp nào

V2, V3 sẽ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định sau đây:

 

  • V2: V2 của know là knew thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn. Ví dụ: He knew it’s not good but he still did it. Thì quá khứ đơn là thì được dùng để diễn tả hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không kéo dài đến hiện tại và tương lai.

 

  • V3: V3 của know là known được dùng trong các thì như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành và ở thể bị động.

    • Hiện tại hoàn thành. Ví dụ: I've known Cristian since we were at school together. Thì này được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.

    • Quá khứ hoàn thành. Ví dụ: I had known the risk before we conducted this dinosaur-related project. Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động trong quá khứ.

    • Tương lai hoàn thành. Ví dụ: By next year, I will have known him for 6 years and I think he is really reliable. Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động sẽ được hoàn thành ở một thời gian nhất định trong tương lai.

 

quá khứ của know

Cách dùng của v2, v3 của know nên biết

 

3. Một số bài tập về v2,v3 của Know

Để các bạn hiểu thêm về quá khứ của know, Studytienganh xin gửi đến các bạn một số bài tập để các bạn thực hành, nâng cao kiến thức của mình.

quá khứ của know

Một số bài tập về v2, v3 của know

 

Điền vào chỗ trống sau v2, v3 của know thích hợp để hoàn thành câu:

  1. I ___ him for 3 years.

  2. He had ___ the answer before the test took place.

  3. We will have ____ each other for 5 year by next year.

  4. I just ___ it was going to be a disaster.

  5. Dinosaurs were ____ by scientists for the past 100 years.

  6. Long ____ that he could not pass the exam.

 

Đáp án:

  1. Knew

  2. Known

  3. Known

  4. Knew

  5. Known

  6. Knew

 

Trên đây là một số thông tin về quá khứ của know trong tiếng Anh mà Studytienganh đã nghiên cứu để mang đến cho các bạn. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn. Đừng quên theo dõi Studytienganh để có thể biết thêm nhiều thông tin hay về tiếng Anh cũng như cuộc sống.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !