"SET": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

“SET” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “SET” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

                          

                                                 (Hình minh họa cho từ SET)

1. Định nghĩa về “SET”

“SET” là một động từ cơ bản trong Tiếng Anh.

“SET” có phát âm là  /set/

“SET” ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là “SET”, khá dễ nhớ đúng không nào?

“SET” là động từ đa nghĩa, trong các hoàn cảnh khác, “SET” sẽ có những lớp nghĩa khác nhau. 

 

 Ví Dụ 1:  

  • The house is set in the middle of the forest.
  • Ngôi nhà được đặt ở giữa ngôi rừng.
  •  
  • He set the TV on the table.
  • Anh ấy đặt cái TV lên bàn.

→ Trong ví dụ trên, “SET” có nghĩa là đặt một vật gì đó vào một vị trí cố định.

 

  Ví Dụ 2

  • Taylor Swift has set a new world record.
  •  Taylor Swift đã thiết lập một kỷ lục thế giới mới.
  •  
  •   My mom always set Caly as a good example for me.
  •   Mẹ tôi luôn lấy Caly là một tấm gương tốt cho tôi học tập.

→  Trong ví dụ trên, “SET” có nghĩa là thành lập, thiết lập, tạo ra.

 

Ví Dụ 3: 

  • Has a date been set for the meeting yet?
  •   Cuộc họp đã được ứng định ngày giờ chưa?
  •  
  •  The TV price has been set at 1000$.
  •    Giá TV đã được niêm yết ở mức 100$.

→ Trong ví dụ trên, “SET” lại có nghĩa là đặt hoặc tạo một thứ gì đó chắc chắn.

 

Đây là những nghĩa phổ biến nhất của từ “SET”, ngoài những nghĩa này, trong đời sống giao tiếp hằng ngày, bạn có thể sẽ gặp một những lớp nghĩa khác của từ. Vì vậy, hãy luyện tập hằng ngày để   làm chủ được từ này nhé.        

 

2. Các cấu trúc và cách dùng của  “SET”

 

Cấu trúc 1: Set sb/sth + doing sth ( khiến ai đó hoặc cái gì đó bắt đầu làm gì)

VD:  

  • His speech set me thinking.
  • Bài phát biểu của anh ấy khiến tôi bắt đầu suy nghĩ.
  •  
  • The thunderstorm set the TV cracking.
  •  Giông bão bắt đầu khiến TV bị nhiễu sóng

 

Cấu trúc 2: Set + to do sth ( Một ai đó, vật gì đó có dấu hiệu chuẩn bị làm gì

VD

  • The weather is set to change.
  •   Thời tiết có vẻ sắp thay đổi.

 

3. Các cụm từ với “SET” thông dụng

 

      

                             (Hình minh họa cho những cụm từ phổ biến của SET)

 

set about

  1. bắt đầu làm gì đó
  2. tấn công
  • He set about studying hard because the exam is coming. 

Anh ấy bắt đầu học hành chăm chỉ vì sắp bước vào kỳ thi.

  1. They set about her as soon as she come in

 Họ tấn công cô ấy ngay khi cô ấy bước vào.

set aside

Thay đổi bản án hoặc các quyết định khác của toàn

The Appeal Court set aside the guilty verdict because the evidence was unsatisfactory and declared her not guilty. 

Tòa án phúc thẩm đặt bằng bản án có tội vì bằng chứng không thỏa đáng và tuyên bố cô ấy không có tội.

set apart

Phân biệt, tốt hơn những thứ khác

The quality of her assignments set her apart from other students.

Chất lượng bài tập của cô ấy khiến cô ấy nổi bật hơn hẳn so với các học sinh khác.

set back

  1. trị giá
  2. hoãn
  1. The dress set me back 50$ 

Cái váy trị giá 50$.

  1. Due to the bad weather, the event was set back ( Do thời tiết xấu, sự kiện đã bị hoãn lại.)  

set forth

  1. đưa ra, phác họa một ý kiến, quan điểm
  2. Bắt đầu một chuyến đi
  1. He set forth his opinion in hí speech.

 Anh ấy đưa ra ý kiến của mình trong bài phát biểu.

  1. She set forth after watching a movie. 

Anh ấy bắt đầu hành trình của mình sau khi xem một bộ phim.

  

set in

Thay đổi mùa một cách đáng chú ý

The spring is set in, it’s warmer.

Mùa xuân đã đến rồi, trời đã ấm hơn.

set off

  1. nổ một quả bom
  2. chuông báo kêu
  3. bắt đầu một hành trình mới
  4. gây ra, châm ngòi một sự kiện
  1. Terrorists set off a bomb in the city centre last night, luckily, no one was killed. Nhóm khủng bố đã nổ một quả bom ở trung tâm thành phố tối qua, may thay, không ai bị thương.
  2. The alarm was set off at 6 pm. Chuông báo thức kêu lúc 6 giờ sáng.
  3. He set off to Paris a year ago. Anh ấy bắt đầu hành trình đến Paris 1 năm trước.
  4. The government set off a campaign. 

Chính phủ tổ chức một sự kiện.

set out

  1. trưng bày
  2. bắt đầu 1 hành trình
  3. Sắp xếp
  1. She set out her lipstick collection. 

Cô ấy trưng bày bộ sưu tập son của mình.

  1. She set out work early. 

Cô ấy bắt đầu làm việc từ rất sớm.

  1. My mom set out my cloth wardrobe. 

Mẹ đã sắp xếp tủ quần áo của tôi. 

set up

  1. chuẩn bị 1 thiết bị điện tử
  2. thành lập 1 công ty
  3. cung cấp tiền cho một ai đó
  4. lừa dối
  1. The technician set up the computer network perfectly. Kỹ thuật viên chuẩn bị hệ thống máy tính một cách hoàn hảo.
  2. They set up a company. 

Họ thành lập 1 công ty

  1. I set up my mom every month

Tôi cung cấp tiền cho mẹ tôi mỗi tháng.

  1. He set up his teacher. 

Anh ấy lừa dối giáo viên của mình.

set upon

tấn công

They set upon her in a coffee shop. Họ tấn công cô ấy ngay ở một quán cà phê.

  

                 

                   

                   (   (Hình minh họa cho những cụm từ phổ biến của SET)

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “SET” rồi đó.

 

Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “SET” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.