Phản Ứng Hoá Học trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

Có vô số hiện tượng xuất hiện xung quanh đời sống chúng ta. Đó có thể là các yếu tố vật lý hay các vấn đề hóa học.

Hôm nay, StudyTiengAnh xin giới thiệu đến mọi người một số điều về các từ liên quan đến phản ứng hóa học trong tiếng Anh nhé!!!

 

(MO TA PHAN UNG HOA HOC)

 

1.Phản ứng hóa học trong tiếng anh là gì?

 

Chemical reaction

Cách phát âm:/ˈkemək(ə)l rēˈakSH(ə)n/

 

Loại từ: danh từ

 

Định nghĩa

Phản ứng hóa học: một quá trình trong đó một hoặc nhiều chất,chất phản ứng , được chuyển đổi thành một hoặc nhiều chất khác nhau, các sản phẩm.

 

(MO TA PHAN UNG HOA HOC)

 

2.Các loại phản ứng hóa học:

 

Combination Reactions:Phản ứng kết hợp

Một phản ứng kết hợp hay còn gọi là phản ứng tổng hợp,  là một phản ứng trong đó hai hay nhiều chất kết hợp để tạo thành một chất mới duy nhất.

 

Decomposition Reactions:Phản ứng phân hủy

Một phản ứng phân hủy là phản ứng trong đó một phá vỡ hợp chất thành hai hoặc các chất đơn giản hơn.

 

Single-Replacement Reactions:Phản ứng thay thế một lần

Một phản ứng đơn thay thế là một phản ứng, trong đó một yếu tố thay thế một yếu tố tương tự như trong một hợp chất

 

Double-Replacement Reactions:Phản ứng thay thế kép

Một phản ứng kép thay thế là một phản ứng, trong đó các ion dương và âm của hai hợp chất ion trao đổi nơi để tạo thành hai hợp chất mới

 

Combustion Reactions:Phản ứng đốt

Một phản ứng đốt là một phản ứng, trong đó một tạo ra phản ứng chất với khí oxi, giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng và nhiệt. Phản ứng đốt cháy phải liên quan đến O2 như một chất phản ứng.

 

3.Các từ khác liên quan đến việc học hóa học:

 

Ash remover : chất khử tro

  • Ash remover is used to remove the ash from the polluted place.
  • Chất khử tro được sử dụng để loại tro khói trong không khí ở những nơi ô nhiễm.

 

Deoxidizer : chất khử, chất loại oxit

  • A deoxidizer is a compound which is used in a reaction to remove oxygen.
  • Chất khử oxy là một hợp chất được dùng trong phản ứng cần khử oxy

 

Reductant : chất khử; chất hoàn nguyên

  • Reductant is a reducing agent which as it is oxidized is capable of bringing about the reduction of another substance
  • Một chất khử mà nó có khả năng bị oxi hóa trong việc điều chế ra chất khử khác

 

Lachrymator : chất có khả năng làm mắt chảy nước.

  • A lachrymator, an irritant can make watering of eyes.  
  • Một lachrymator là một chất gây kích thích làm cho chảy nước mắt
  •  
  • A substance that causes a precipitate to form when it is added to a solution.
  • Một chất tạo ra kết tủa khi cho nó vào dung dịch.

 

Accelerant : chất xúc tác

  • Accelerant is a substance that causes a precipitate to form when it is added to a solution.
  • Chất xúc tác là chất tham gia vào thúc đẩy phản ứng trong phương trình.

 

4. Các ví dụ trong việc dùng từ trong phản ứng hóa học:

 

(MO TA PHAN UNG HOA HOC)

 

    • Barium metal ( Ba) and fluorine gas(F2) will combine in a highly exothermic reaction to form the salt barium fluoride( BAF2) and that is how a combination reaction works.
    • Kim loại Bari và khí Flo sẽ kết hợp trong một phản ứng tỏa nhiệt mạnh sẽ tạo ra muối Bari Florua và đó cũng là cách mà phản ứng kết hợp được tạo ra.
    •  
    • Sodium Carbonate( Na2CO3), carbon dioxide(CO2), and water(H2O) are produced from the single substance sodium hydrogen carbonate(NAHCO3) and this is one example of decomposition reaction.
    • Natri Cacbonat, Cacbon đioxit và nước được tạo ra từ một chất Natri Hidro Cacbonat và đây là một ví dụ của phản ứng phân hủy.
    •  
    • An example of a single replacement reaction occurs when potassium (K) reacts with water (H2O). A colorless solid compound named potassium hydroxide (KOH) forms, and hydrogen gas (H2) is set free.
    • Một ví dụ về phản ứng thay thế đơn khi Kali (K)phản ứng với nước sẽ tạo ra một hỗn hợp rắn không màu là Kali Hydroxit (KOH) và khí Hidro sẽ được thoát ra.
    •  
    • The double replacement reactions are more difficult and easy to be wrong than the Single Replacement reactions.
    • Phản ứng thay thế kép khó hơn và dễ sai hơn so với phản ứng thay thế đơn.
    •  
    • The way to recognize a combustion reaction is you need to look for oxygen in the reactant side of the equation and if there is a release of heat on the product side, It is definitely a combustion reaction.
    • Cách để nhận biết phản ứng đốt là bạn cần phải chú ý vào phần oxy trong phần phản ứng của phương trình và nếu có xuất hiện nhiệt ở phía sản phẩm thì nó chắc chắn là phương trình đốt.
  •  

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh sẽ giúp mọi người hiểu them về các từ liên quan đến phản ứng hóa học trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !