Cấu Trúc và Cách Dùng HEAR trong Tiếng Anh

Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của động từ hear. Vì hear là động từ tri giác nên có nhiều lưu ý khi đi kèm với các động từ phía sau đấy. Ngoài ra, chúng ta cũng tìm hiểu sơ lược về định nghĩa của động từ hear, cách phân biệt động từ hear và listen. Cuối bài chúng ta sẽ đi qua các cụm động từ với hear và các ví dụ minh họa để chúng ta có thể dễ dàng vận dụng nhé.

Ảnh minh họa từ hear

 

1, Định nghĩa hear:

 

Chúng ta dùng động từ hear với nghĩa là nghe thấy. Nhưng trong tiếng Anh cũng có một từ nghĩa là nghe nữa, đó chính là listen đúng không nhỉ ? Hear nghĩa là có một sự kiện mà nó xảy ra với chúng ta trong 1 cách tự nhiên, còn listen nghĩa là một hành động, điều mà chúng ta thực hiện một cách có ý thức. 

 

Ví dụ:

  • Did you hear the thunder last night ?

  • Tối hôm qua bạn có nghe thấy tiếng sét không ?

  •  

  • I usually listen to postcards to get sleep easily.

  • Tôi thường nghe postcard để dễ dàng ngủ. 

 

Hear là động từ bất nguyên tắc có các dạng phân từ là :

hear - heard -heard

 

2, Câu trúc hear và cách dùng của hear:

 

Ảnh minh họa về cấu trúc của hear

 

Hear là động từ tri giác vì thế sau hear là một tân ngữ,sau đó là một động từ nguyên mẫu hoặc một động từ đuôi ing tùy thuộc theo các ngữ cảnh. 

 

Theo sau hear là động từ nguyên mẫu khi chúng ta muốn nhấn mạnh nghe thấy toàn bộ hành động hay sự việc.

 

 Ngược lại , đối với động từ với đuôi ing chúng ta dùng khi muốn nhấn mạnh nghe thấy hành động hay sự việc đang trong quá trình diễn ra, chưa hoàn thành.

 

Hear + object + Verb- infinitive/ Verb- ing

 

 

Bây giờ, chúng ta cùng đi đến các ví dụ để có thể dùng đúng dạng động từ đi cùng với hear

 

Ví dụ:

  • When i was cooking in the kitchen , I heard him talking on the phone about his resignation.

  • Khi tôi đang ở trong phòng, tôi nghe thấy anh ấy đang nói chuyện điện thoại về chuyện từ chức của anh ấy.

 

Trong câu này, người nói muốn diễn tả nghe thấy sự việc đang xảy ra.

 

  • I have heard him talk about you to our department.

  • Tôi đã nghe thấy anh ta nói về bạn với phòng của chúng ta.

Trong câu này, người nói muốn diễn tả nghe thấy toàn bộ sự việc.

 

Ngoài ra, để mô tả một sự việc hoặc một sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần chúng ta dùng động từ đuôi ing sau hear

 

Ví dụ: 

  • I hear her throwing the stones into the lake.

  • Tôi nghe thấy cô ta ném liên tục những viên đá xuống hồ.

 

Sau can, could bắt buộc phải dùng động từ đuôi ing sau hear 

 

can + could + hear + v-ing


 

Ví dụ: 

  • I can hear people talking. They must be in the next room.

  • Tôi có thể nghe người ta nói chuyện. Chắc là họ đang ở phòng kế bên.

 

Chúng ta cũng có cấu trúc:

 

Hear +( that) + clause

 

Chúng ta dùng hear (that) sau đó là một mệnh đề để giới thiệu một thông tin mới, về những điều đã được nghe.. Và cấu trúc này thường dùng ở hình thức hiện tại đơn. That có thể có hoặc không.

 

Ví dụ: 

  • I hear that my younger brother got a university scholarship.

  • Tôi nghe rằng em trai tôi đạt được học bổng đại học.

 

3, Cụm động từ với hear :

 

Hear đi theo các tính từ khác nhau sẽ tạo thành một nghĩa mới, bảng dưới đây liệt kê 1 cách ngắn gọn nhất  5 cụm động từ phổ biến nhất của hear 

 

hear of

biết về sự tồn tại của cái gì/ ai đó bởi vì bạn đã được kể về chúng.

hear somebody out

nghe đến hết

hear (something) from (somebody)

nghe thông tin từ ai 

not hear of + (somebody) + something/ doing something

từ chối để cho ai đó làm gì, đặc biệt là khi bạn muốn giúp bạn 

 

 

4,Ví dụ minh họa:

 

Ảnh minh họa về ví dụ

 

Sau đây chúng ta sẽ đến với các ví dụ để hiểu rõ hơn về các cụm động từ của hear đã đề cập ở phần trên nhé. 

 

hear of - biết về sự tồn tại của cái gì 

 

Ví dụ :

  • I have never heard of this place.

  • Tôi chưa bao giờ biết về địa điểm này.

  • This is the first time I heard of coronavirus.

  • Đây là lần đầu tiên tôi nghe về vi-rút corona.

 

hear (somebody) out - nghe đến hết

 

Ví dụ :

  • At least you must hear her out in order to expect your respectation.

  • Ít ra bạn phải nghe cô ấy nói hết để bày tỏ sự tôn trọng của bạn.

  •  

  • When you hear me out , I am confident you will change your mind.

  • Khi bạn nghe tôi nói hết, tôi tin rằng bạn sẽ thay đổi.

 

hear (somebody) from (something) - nghe từ ai đó 

 

Ví dụ: 

  • Hearing a job offer from the company, this is the moment that i feel happiest.

  • Nhận được yêu cầu việc làm từ công ty, đó là khoảnh khắc tôi cảm thấy hạnh phúc nhất.

  •  

  • I look forward to hearing from you.

  • Tôi mong chờ được nhận thư từ bạn.

 

not hear of - từ chối để cho ai đó làm gì, đặc biệt là khi bạn muốn giúp bạn

 

Ví dụ: 

  • She wants to go back home right tonight, but I haven't heard of it.

  • Cô ấy muốn trở về nhà ngay trong tối nay, nhưng tôi không cho.

  •  

  • I can't hear of her quitting job, because it will be difficult for her to find another job during this pandemic.

  • Tôi không thể cho cô ấy nghỉ việc, bởi vì sẽ rất khó khăn cho cô ấy để kiếm một công việc khác trong thời gian đại dịch này.

 

Vậy là các bạn đã hiểu rõ hơn về động từ hear rồi. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau nhé!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !