Cấu Trúc và Cách Dùng “UNLESS” trong Tiếng Anh

Nói đến câu điều kiện, chắc hẳn mọi người sẽ nghĩ đến ngay cấu trúc của “If” nhưng đã bao giờ các bạn tự hỏi ngoài “If” ra thì còn có cấu trúc nào của câu điều kiện hay không? Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu với các bạn cấu trúc của “Unless” - một dạng của câu điều kiện. Chúng xuất hiện rất nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Hãy dành ra 5 phút cùng “Studytienganh” để làm quen với cấu trúc “Unless” nhé. 
 

 

1. Định nghĩa của “Unless”
 

 


Hình ảnh minh họa cho "Unless"


 

- “Unless” được phát âm là /ənˈles/, có nghĩa là: nếu không, trừ khi, …
 

- “Unless” có nghĩa tương đương với “If...not” vì thế có thể thay thế cho nhau trong câu điều kiện. 
 

- Mặc dù “Unless” mang nghĩa phủ định nhưng nó lại dùng trong câu mang nghĩa khẳng định.

 

Ví dụ: 
 

  • You can’t get a job unless you have working experience.
  • Bạn không thể tìm được việc làm trừ khi bạn có kinh nghiệm làm việc.
  •  
  • Unless you water these plants, they will die.
  • Nếu bạn không tưới những cái cây này thì chúng sẽ chết. 
     

 

2. Các cách sử dụng của “Unless”


 

Hình ảnh minh họa cho các cách sử dụng "Unless"


 

a. Sử dụng “Unless” trong các dạng câu điều kiện.

 

Câu điều kiện loại 1:  Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
 

 

Ví dụ:

  • Unless you study hard, you will fail the examination.
  • Trừ khi bạn học chăm chỉ thì bạn sẽ không thi trượt.
  •  
  • Unless you give up smoking, you will run the risk of damaging your health.
  • Nếu không bỏ thuốc lá, bạn sẽ có nguy cơ gây hại cho sức khỏe của bạn.

 

Câu điều kiện loại 2: Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
 

 

Ví dụ:

  • Unless she forgot the passport, she wouldn’t be late for the plane. 
  • Nếu cô ấy không quên hộ chiếu thì cô ấy sẽ không bị muộn máy bay
  •  
  • Unless he was very ill, he would go to work.
  • Nếu anh ấy không ốm nặng thì anh ấy sẽ đi làm.


 

Câu điều kiện loại 3: Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3


Ví dụ: 

  • Unless she had driven fast, her car wouldn’t have been broken.
  • Trừ khi cô ấy lái xe nhanh, nếu không xe của cô ấy đã không bị hỏng
  •  
  • Unless he had been busy last night, he would have met his friends.
  • Nếu không bận vào tối qua thì anh ấy đã gặp bạn của anh ấy rồi.

 

b. Sử dụng “Unless” để đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ kĩ
 

- Khi sử dụng cấu trúc Unless với ý nghĩa đề xuất, gợi ý, không được phép dùng If… not để thay thế.

 

Ví dụ:

  • Jack invites me to go out with him but I refuse. I will go with him – unless I have a test tomorrow.
  • Jack rủ tôi đi chơi cùng anh ấy nhưng tôi từ chối. Tôi sẽ chơi cùng anh ấy - nếu tôi không có bài kiểm tra vào ngày mai.

 

3. Lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc “Unless”

 


Hình ảnh minh họa cho lỗi thường gặp khi sử dụng “Unless”

 

Lỗi sử dụng cấu trúc “Unless” khi muốn diễn đạt nghĩa “If”


- Khi muốn diễn đạt nghĩa “If” thì bạn không được sử dụng cấu trúc của “Unless”

Ví dụ: 
 

  • If Jane doesn’t have enough money, he won’t buy the car.

  • Nếu Jane không có đủ tiền thì anh ấy sẽ không mua ô tô.
     

KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG: Unless Jane doesn’t have enough money, he won’t buy the car.

 


Lỗi sử dụng will/would trong mệnh đề có chứa “Unless”
 

- Chúng ta không được sử dụng will/would trong mệnh đề chứa “Unless”
 

Ví dụ: 

  • Unless you go to bed early, your skin will be really bad. 

  • Nếu như bạn không đi ngủ sớm thì da của bạn sẽ rất tệ.
     

KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG: Unless you will go to bed early, your skin will be really bad.


 

Lỗi sử dụng “Unless” trong câu hỏi


- Trong câu hỏi chỉ có thể sử dụng “If not” mà không được sử dụng Unless để thay thế.
 

Ví dụ:

  •  What will happen if you do not study anything for the exam? 

  • Điều gì sẽ xảy ra nếu như bạn chưa học gì cho bài kiểm tra?
     

KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG: What will happen unless you study anything for the exam? 

 

Vậy là trong bài viết này chúng ta vừa tìm hiểu xong định nghĩa, cách dùng và các lỗi sai thường gặp của “Unless”. “Studytienganh” mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất.

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !