Cấu Trúc và Cách Dùng NOW THAT trong Tiếng Anh

Now That là sự kết hợp giữa 2 từ NOW và THAT. Trong tiếng Anh, Now là một trạng từ (Adverb) (phát âm /naʊ/) có nghĩa là bây giờ (at the present time, not in the past or future) hoặc là ngay bây giờ (immediately); và That (phát âm /ðæt/) đóng vai trò là một từ hạn định (Determiner) thường được dùng với nghĩa để thay thế cho một người, một vật đã được nhắc đến trước đó trong câu. Nếu chưa một lần được nghe tới hay biết tới từ NOW THAT, có thể nhiều người sẽ dựa trên từng nét nghĩa của 2 từ NOW và THAT để ghép lại. Tuy nhiên, nét nghĩa của từ này lại không đúng như những của 2 từ thành phần ghép lại, vậy NOW THAT nghĩa là gì và cách dùng ra sao, hãy theo dõi bài viết sau đây để biết thêm những thông tin bổ ích và lý thú về NOW THAT nhé!

 

1. Định nghĩa, cách dùng

 

NOW THAT, đơn giản là sự kết hợp của 2 từ Now và That vì vậy sẽ được phát âm là /naʊ ðæt/.

 

Về mặt nghĩa, NOW THAT được định nghĩa: “Now that” is used to give an explanation of a new situation. (Now that được sử dụng để đưa ra một lời giải thích về một tình huống mới.)

 

Về cách dùng, NOW THAT thường sẽ được dùng ở đầu câu và theo sau đó là một mệnh đề (Clause). 

 

Ví dụ:

  • Now that we have finished the homework, let’s go to the party then!

  • Giờ chúng ta đã xong bài tập về nhà, đi ăn tiệc thôi nào!

 

Now that you mention it

 

ĐỊNH NGHĨA: Now that you mention it is said when you remember or find out something because another person has just mentioned it. (Now that you mention it được sử dụng khi bạn đột nhiên nhớ ra hay nhận ra điều gì vì có một người khác vừa nhắc tới điều đó.)

 

Ví dụ:

  • A: Hey you know what? My parents bought me a brand new car for my passing of the entrance exam into university.
  • B: Now that you mention it, I remember that they had already bought you a new laptop, hadn’t they?
  •  
  • A: Này cậu biết gì không? Bố mẹ tớ đã mua cho tớ một cái xe ô tô mới bởi vì tớ đã vượt qua bài kiểm tra đầu vào đại học hay nói cách khác là vì tớ đỗ đại học đấy.
  • B: Nhân tiện nhắc tới điều này, tớ nhớ là bố mẹ cậu đã mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới rồi đúng không?

 

Ví dụ:

  • A: I hate doing these boring paperwork.
  • B: Now that you mention it, I don’t think I should fill out these forms because I did it yesterday.
  •  
  • A: Tớ ghét các việc phải làm cái đống giấy tờ chán ngắt này!
  • B: Nhân tiện nhắc tới giấy tờ, tớ không nghĩ là tớ nên điền mấy cái bảng mẫu này bởi vì tớ đã làm việc đó vào ngày hôm qua rồi.

 

 cách dùng now that

(Hình ảnh minh hoạ cho Now that you mention it)

 

2. ĐỒNG NGHĨA

 

Với nét nghĩa là “Bởi vì”, NOW THAT sẽ có rất nhiều từ đồng nghĩa, và dưới đây là những từ đồng nghĩa phổ biến, hay gặp nhất

 

 

TỪ

CÁCH DÙNG

VÍ DỤ

Because 

/bɪˈkɒz/

Because + Clause

(Theo sau Because sẽ là một mệnh đề)

  • Because it is  raining heavily outside, we have to postpone our plan. 

  • Bởi vì ngoài trời đang mưa rất to, cho nên chúng tôi đành phải hoãn lại kế hoạch đã đề ra của mình. 

Because of

/bɪˈkɒz ˌəv/

Because of + Noun/Noun phrase/Pronoun

(Theo sau Because of sẽ là Danh từ/ Cụm danh từ/Đại từ)

  • Because of heavy rain, I have to stay at home. 

  • Bởi vì trời mưa to, tôi phải ở nhà. 

  •  

  • Because of John's dog, my kids do not play in the garden. 

  • Bởi vì con chó của John mà lũ trẻ nhà tôi không dám ra ngoài vườn chơi.

  •  

  • Because of her, John cannot fall in love with anyone else.

  • Bởi vì cô ấy mà John không thể yêu một ai khác. 

As

/æz/

As + clause

(Theo sau As sẽ là một mệnh đề)

  • As he failed the exam, his parents would not buy him a motorbike. 

  • Bởi vì anh ấy đã không vượt qua bài kiểm tra, bố mẹ anh ấy không mua cho anh ấy một chiếc xe mô tô.

Since

/sɪns/

Since + clause

(Theo sau Since sẽ là một mệnh đề)

  • We thought that, since we were in the town, we should stop and see our old friends.

  • Chúng tôi đã nghĩ rằng, bởi vì chúng tôi đã đến thị trấn rồi, chúng tôi nên dừng xe và thăm những người bạn cũ của mình. 

For

/fɔːr/

For + clause

(Theo sau For sẽ là một mệnh đề)

  • I decided to stop the work I was doing, for it was very late and I wanted to go to bed, I have to work early the next morning.

  • Tôi đã quyết định dừng việc mà mình đang làm, bởi vì lúc đó đã quá muộn rồi và tôi thì đã rất buồn ngủ, với cả tôi phải đi làm sớm vào sáng hôm sau nữa. 

Due to

/duː tʊ/

Due to + Noun/Noun phrase/Pronoun

(Theo sau Due to sẽ là Danh từ/ Cụm danh từ/Đại từ)

  • Due to his carelessness, we had an accident and all went to work late. 

  • Bởi vì sự bất cẩn của anh ấy mà chúng tôi gặp tai nạn và tất cả đều đi làm muộn. 

 

 cách dùng now that

(Hình ảnh minh hoạ cho từ Because - một từ đồng nghĩa với NOW THAT)

 

Trên đây là những thông tin thú vị và bổ ích về cụm từ NOW THAT. Mặc dù từ này không được dùng quá phổ biến như Because hay Because of nhưng cũng là một từ không thể thiếu cho các bạn học và có sử dụng tiếng Anh. Hi vọng, sau bài viết này, bạn đọc có thêm được cho mình những cụm từ hay để có thể sử dụng cho việc học của mình. Chúc các bạn tiếp tục yêu thích tiếng Anh nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !