"APPEAR": Định Nghĩa, Cấu Trúc và Cách Dùng trong Tiếng Anh

Appear là một từ rất thông dụng trong tiếng Anh. Đây là một từ nhiều nghĩa, tùy theo từng câu sẽ mang đến từng nghĩa khác nhau.

Hôm nay, mọi người hãy cùng StudyTiengAnh tìm hiểu về từ appear này nhé!!!

 

1. Định nghĩa appear trong tiếng Anh:

 

(MO TA TU APPEAR)

APPEAR (verb) /əˈpiə/

  1. Xuất hiện, hiện ra, ló dạng:
  • If you are on the top of the mountain, you can see the sun which appear at the morning.
  • Nếu bạn ở trên đỉnh một ngọn núi, bạn có thể thấy được mặt trời ló dạng vào buổi sáng.

 

  1. Đi đến một nơi nào đó:
  • You should appear to this room early to prepare for the text next week.
  • Bạn nên đến phong này sớm để chuẩn bị cho bài kiểm tra vào tuần tới.
  •  
  • Students can discover a great deal of wonderful things by appearing the library to read book at least 2 hour a day.
  • Học sinh có thể tìm thấy rất nhiều điều tuyệt vời bằng việc đi đến thư viện để đọc sách ít nhất 2 giờ một ngày.

 

  1. Trình diện trước công chúng:
  • Iphone 20 will appear next month.
  • Iphone 20 sẽ xuất hiện vào tháng tới.

 

  1. Hình như, dường như:
  • It appears to be hard work with new interns.
  • Nó dường như là việc khó với các thực tập sinh.

 

2. Cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng appear trong tiếng Anh:

 

Appear: to V

Appearing: Ving

Appeared: Ved

   

(MO TA TU APPEAR)

[ APPEAR + LỜI CÂU HỎI ]     

  • How to appear offline on Steam?
  • Cách xuất hiện ngoại tuyến trên Steam?
  •  
  • Who will appear on the television channels tonight?
  • Ai sẽ xuất hiện trên các kênh truyền hình tối nay?

 

 [ APPEAR + TO V ]

  • After a long time for waiting, he appears with a beautiful girl.
  • Sau một thời gian dài chờ đợi, anh ấy xuất hiện với một cô gái xinh đẹp.

 

 [ APPEAR + TO BE + ADJ]

Tổng quát: Chủ ngữ + appear + to be + Adjective + etc.

  • He appears to be upset because he doesn’t understand what teachers teach in class.
  • Anh ấy dường như buồn bởi vì anh ấy không hiểu những gì giáo viên dạy trong lớp.
  •  
  • The boy wearing white T-shirt appears to be a student in our school.
  • Cậu bé đang mặt áo thun màu trắng dường như là học sinh trường chúng ta.  

 

[ APPEAR DƯỚI DẠNG BỊ ĐỘNG HOẶC TIẾP DIỄN ]

  • The bear is suddenly appeared in our school.
  • Con gấu đột ngột xuất hiện trong trường chúng ta.

 

Appear trong các thì ngữ pháp được sử dụng:

 

Thì hiện tại:

 

Thể khẳng định:

Tổng quát: Chủ ngữ + appear/appears + tân ngữ.

 

  • Her son appears a house of Emily early.
  • Con trai cô ấy đi đến nhà của Emily sớm.
  •  
  • The man appears behind the fog.
  • Người đàn ông xuất hiện đằng sau xương mù.

 

Thể phủ định:

Tổng quát: Chủ ngữ + does/do + not + APPEAR + tân ngữ.

 

  • The job does not (doesn’t) appear to be easy as I might seem.
  • Công việc dường như không dễ dàng như tôi đã nghĩ.
  •  
  • “Trang Ti” a drama film doesn’t appear in this month.
  • “Trang Ti” một bộ phim kịch tích không xuất hiện trong tháng này.

 

Câu nghi vấn:

Tổng quát: Do/does + Chủ ngữ + appear + tân ngữ?

 

  • Do they appear in the middle of the party?
  • Họ có đến vào giữa bữa tiệc không?
  •  
  • Does the frog appear in the hat of the magician?
  • Con ếch cón xuất hiện bên trong cái nón của nhà ảo thuật không?

 

Câu tiếp diễn và bị động:

Tổng quát: Chủ ngữ + am/is/are + (not) + APPEARED/APPEARING + tân ngữ.

 

  • Currently, a lot of kinds of virus are appearing which really affect to human’s health.
  • Hiện nay, rất nhiều chủng loài virus đang xuất hiện, nó thật sự ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

 

Câu nghi vấn:

Tổng quát AM/IS/ARE + cHỦ ngữ + APPEARing/appeared + tân ngữ?

 

  • Is Steve appear to the meeting afternoon?
  • Steve có đến buổi hộp chiều nay không?

 

Thì quá khứ:

 

Thể khẳng định:

Tổng quát: Chủ ngữ + APPEARED + tân ngữ.

 

  • Finally, the board of company appeared to negotiate about the contract.
  • Cuối cùng, ban giám đốc của công ty cũng đã xuất hiện để thảo luận về hợp đồng.

 

Câu phủ định;

Tổng quát: Chủ ngữ + did + not (didn’t) + appear + tân ngữ.

 

  • They didn’t appear to human resources department to apply a new job.
  • Họ đã không đến phòng nhân sự để ứng cử một công việc mới.

 

Câu bị động và tiếp diễn:

Tổng quát: Chủ ngữ + was/were + appeared/appearing + tân ngữ.

 

  • The new product was appeared by our company in yesterday.
  • Sản phẩm mới đã được tung ra từ công ty chúng ta vào ngày hôm qua.

 

Thì tương lai:

 

Câu khẳng định:

Tổng quát: Chủ ngữ + WILL+ appear + tân ngữ

 

  • The new ways for our company will appear to help our company in new economy.
  • Những cách mới cho công ty chúng ta sẽ xuất hiên để giúp công ty chúng ta trong nền kinh tế mới.

 

Câu phủ định:

Tổng quát: Chủ ngữ + WILL + not + appear + tân ngữ

 

  • She will not (won’t) appear the picnic if her car is broken by nails.
  • Cô ấy sẽ không đến buổi dã ngoại nếu xe cô ấy bị phá hỏng bởi đinh.

 

Câu nghi vấn:

Tổng quát: WILL + chủ ngữ + appear + tân ngữ?

 

  • Will a new park appear in here?
  • Một công viên mới sẽ xuất hiện ở đây chứ?

 

3. Điểm khác nhau giữa seem và appear trong tiếng Anh:

 

(MO TA TU APPEAR)

 

Tuy cả hai khi đưa vào cấu trúc câu đều có ý nghĩa “dường như”. Nhưng thật sự hai từ có thể thay thế cho nhau?

 

Seem có thể được sử dụng để thể hiện tình cảm, cảm xúc và ấn tượng khách quan hay sự thực. Thường đi với “like”

  • The dog seems to be thirsty.
  • Con chó trong có vẻ khát.
  •  
  • It seems like a great solution.
  • Nó dường như là 1 giải pháp tốt.

 

Appear chỉ có thể miêu tả ấn tượng khách quan và sự thực. Rất ít dùng với “like”.

  • The cat appears to be hungry.
  • Con mèo có vẻ đói.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn nghĩa cũng như cách sử dụng appear trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !