Sử dụng 31st hay 31th trong số thứ tự Tiếng Anh

Số thứ tự, số đếm xuất hiện rất thường xuyên trong đời sống như: giao tiếp, học tập, làm việc hằng ngày của chúng ta. Tuy quen thuộc nhưng cũng sẽ khó tránh được những nhầm lẫn. Vì vậy để phân biệt cách viết và sự khác nhau cũng không quá khó ta cần khả năng viết và giao tiếp của bạn sẽ “chuẩn” hơn rất nhiều.

Bài viết này hôm nay, StudyTiengAnh sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này!

 

 31st hay 31th trong tiếng anh

31st hay 31th

1. Số thứ tự trong tiếng anh không có sử dụng cách viết, cách nói “31th”

 

“31th” là cách viết sai chính tả

giải thích: Số thứ tự có hai cách viết: dạng nguyên chữ và dạng số. Số thứ hai được viết dưới dạng một số với chữ viết tắt của dạng từ với nó.

 Fourth - 4th

 First - 1st

 Second - 2nd

Third  -  3rd

 Seventh – 17th

Quy tắc này áp dụng cho tất cả các số thứ tự.

 =>Do đó 31st, không phải 31th.

 

 31st hay 31th trong tiếng anh

31st hay 31th

 

2. Những trường hợp thông dụng trong Tiếng Anh khi sử dung “31st”

 

Số đếm thông thường được sử dụng để mô tả số lượng hoặc số đếm của vật hay người. Còn số thứ tự sẽ sử dụng để xếp hạng thứ tự của chúng. Chính vì thế mà cách viết của cả hai số này sẽ khác nhau.

31st là viết tắt của Số thứ tự Thirty-first

  Số đếm    Thirty-one

 

  • Can you believe it was his 31st time in Vietnam?
  • Bạn có tin được đó là lần thứ 31 anh ấy đến Việt Nam không?
  •  
  • This is my grandparents' 31st wedding anniversary.
  • Đây là lần kỉ niệm ngày cưới thứ 31 của ông bà nội của tôi.

 

3. Ứng dụng của số thứ tự “31st” trong thực tế:

 

Ứng dụng trong ngành Giáo dục chỉ xếp hạng trường học, xếp loại học sinh, giảng viên,...

  • My training school has risen to 31st nationwide this year.
  • Trường của tôi đào tạo đã vươn lên vị trí 31 toàn quốc trong năm nay.
  •  
  • Bella has risen to the position of excellent student ranked 31st in the whole school.
  • Bella đã vươn lên vị trí học sinh xuất sắc đứng thứ 31 toàn trường.

 

Vận dụng trong cách đọc,cách viết số thứ tự của ngày tháng năm, ngày sinh:

  • Today is 31st ofMarch, today's weather is quite sunny and cool.
  • Hôm nay là ngày 31 tháng 3 thời tiết hôm nay nắng khá đẹp và mát mẻ.
  •  
  • My daughter's birthday is on the 31st so there's plenty of time to celebrate.
  • Sinh nhật của con gái tôi là vào ngày 31 vì vậy còn nhiều thời gian để tổ chức

 

 31st hay 31th trong tiếng anh

31st hay 31th

 

Ứng dụng trong việc ghi chú, đọc số thứ tự các công trình cao tầng, cao ốc như: tháp. Nhà cao tầng, chung cư, trung tâm thương mại,...

 

  • The Southern California Tower is 31st stories high and has a private airport.
  • Tòa tháp phía Nam California cao 31 tầng   và có một sân bay riêng.
  •  
  • She loves to see the beautiful scenery of Saigon from above so she bought an apartment in Vinhomes on the 31st floor for daily viewing.
  • Cô ấy rất thích nhìn ngắm cảnh đẹp của Sài Gòn từ trên cao nên đã mua căn hộ ở Vinhomes tầng 31 để hàng ngày ngắm nhìn.
  •  
  • I really want to take the stairs of the apartment building to exercise but since I live up to the 31st floor of the apartment building it is impossible.
  • Tôi rất muốn đi thang bộ của chung cư để rèn luyện sức khỏe nhưng vì tôi sống ở tận lầu 31 của chung cư nên điều đó là không thể.
  •  
  • In the capital Hanoi, VINCEM Tower with 31st -storey architecture with an investment price of trillion is still a giant abandoned unfinished project.
  • Tại thủ đô Hà Nội, Tòa tháp VINCEM với kiến trúc 31 tầng với giá đầu tư nghìn tỷ vẫn đang là một công trình khổng lồ bị bỏ hoang chưa hoàn thiện.

 

Được sử dụng rất thông dụng trong giao tiếp, cách viết, mô tả chu trình, trình tự của một vấn đề nào đó

  • I experimented with making my own lipstick collection for the first time and was unsuccessful.
  • Lần đầu tiên tôi đthử nghiệm chế tạo ra bộ sưu tập son của riêng mình và không thành công.
  •  
  • For the second time, it is not yet possible to fulfill the expectation.
  • Lần thứ 2, vẫn chưa thể hoàn thành được mong muốn.
  •  
  • The 9th time I was still unsuccessful but still didn't give up.
  • Lần thứ 9 tôi vẫn không thành công nhưng vẫn không từ bỏ.
  •  
  • It was not until my 11th failure that I thoroughly researched the process and the materials. I decided to change.
  • Mãi đến lần thất bại thứ 11 tôi mới tìm hiểu kĩ lai quá trình, nguyên liệu. Tôi quyết định thay đổi.
  •  
  • On my 30th test I have triumphantly neared my new collection
  • Lần thử nghiệm thứ 30 tôi đã vẻ vang sắp thành công bộ sưu tập mới của mình
  •  
  • Finally, I completed them on the 31st test.
  • Cuối cùng, Tôi đã hoàn thành chúng vào lần thử nghiệm thứ 31.

 

Ứng dụng trong toán học về cách viết số thứ tự vào phân số:

  • 1/31: A Thirty-first
  • một phần ba mươi mốt
  •  
  • 9/31: Nine Thirty-first
  • Chín phần ba mươi mốt
  • 47/31: Forty seven Thirty-first
  • Bốn mươi bảy phần ba mươi mốt
  •  
  • The math problem of calculus was very difficult the day before in class but he explained it and the result is A Thirty-first.
  • Bài toán về giải tích hôm trước trên lớp rất khó nhưng thầy đã giải được và kết quả là một phần ba mươi mốt (1/31).

 

Vậy là việc sử dụng 31st hay 31th đã được giải đáp trong bài viết này. Các bạn hãy lưu ý sử dụng cẩn thận để tránh việc sai xót trong những bài kiểm tra nhé. Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp ích được cho các bạn!!!