"First of all" nghĩa là gì và Cách dùng trong Tiếng Anh

Để viết được đoạn văn hay làm cho câu văn hay hơn, chúng ta cần biết sử dụng liên từ. Việc tìm hiểu cũng như cách thức sử dụng như thế nào hay gây ra sự đau đầu.

Hôm nay, StudyTiengAnh sẽ chỉ cho bạn một liên từ thứ tự First of all và một số liên từ khác giúp việc viết văn hay hơn nhé!!!

 

first of all trong tiếng Anh

first of all trong tiếng Anh

 

1. First of all nghĩa là gì?

 

First of all:/ fɜː (r) st əv ɔːl /

Định nghĩa: trước hết, đầu tiên, người đầu tiên.

Loại từ: Liên từ chỉ thứ tự

 

2. Cách sử dụng trong câu:

 

first of all trong tiếng Anh

first of all trong tiếng Anh

 

[Cụm liên từ thứ tự được dùng ở đầu câu và được ngăn cách với nội dung khác qua dấu phẩy]

  • First of all, I have to talk about how aggressive you are for the past three day.
  • Trước hết, tôi phải nói về thái độ hung hãn của bạn trong 3 ngày nay.

Trong câu này, cụm trạng từ được đứng đầu câu thể hiện ý đầu tiên của người nói.

 

[Cụm liên từ thứ tự được dùng đặt ở giữa câu sau chủ ngữ và được ngăn cách với nội dung khác qua 2 dấu phẩy]

  • The meeting today, first of all,will solve our problem by some worker’s brilliant ideas.
  • Trước hết, buổi họp hôm nay sẽ giải quyết được những vấn đề bởi những ý tưởng thông minh của các công nhân

Trong câu này, cụm trạng từ được đặt sau chủ ngữ” the meeting” nhằm thể hiện ý ưu tiên giải quyết vấn đề trong cuộc họp.

 

[Cụm liên từ thứ tự được đặt ở cuối câu và được ngăn cách giữa các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy]

  • Let’s go to the park, first of all.
  • Trước tiên, chúng ta hãy đi đến công viên đi.

Trong câu này, cụm trạng từ được đặt ở cuối câu nhằm nhấn mạnh việc cần ưu tiên đi công viên trước khi làm những việc khác.

 

3. Các liên từ thứ tự khác:

 

first of all trong tiếng Anh

first of all trong tiếng Anh

 

First: thứ nhất

  • First, you have to tell me your name first.
  • Đầu tiên, bạn hãy nói tôi nghe tên của bạn.

 

Firstly: điều đầu tiên

  • Firstly, we have to talk about how hard she works this week.
  • Điều đầu tiên, chúng ta phải nhắc đến sự chăm chỉ làm việc của cô trong tuần qua

 

First of all: trước tiên là

  • First of all, I have to drink coffee.
  • Trước tiên, tôi cần phải được uống cà phê.

 

To begin with: bắt đầu với

  • To begin with, I would like to have a good breakfast.
  • Để bắt đầu, tôi muốn có một bữa sáng thật ngon

 

Second: thứ hai 

  • Second, I don’t want to take a 10 minute break.
  • Thứ hai, tôi không muốn nghỉ xả hơi 10 phút

 

Secondly: điều thứ hai là

  • Secondly, we have to check twice at everything.
  • Điều thứ hai, chúng ta cần phải kiểm tra hai lần ở tất cả mọi thứ.

 

Third: thứ ba

  • Third, we need to have an extra salary.
  • Thứ ba, chúng ta cần được thưởng thêm.

 

Thirdly: điều thứ ba là

  • Thirdly, the web needs to work appropriately.
  • Điều thứ ba là trang web cần phải làm việc một cách hợp lý

 

Fourth: thứ tư

  • Fourth, we have to cook at home.
  • Điều thứ tư, chúng ta cần nấu ăn ở nhà.

 

Fourthly: điều thứ 4 là

  • Fourthly, I need to take a break.
  • Điều thứ 4 là tôi cần nghỉ xả hơi.

 

Next: tiếp theo đó là

  • Next, we have to do all the housework.
  • Tiếp theo, chúng ta cần phải làm việc nhà.

 

Then: kế tiếp là

  • Then, we need to decorate to create a cosy atmosphere.
  • kế tiếp, chúng ta cần thiết kế ra một không gian ấm cúng.

 

Finally: cuối cùng

  • Finally, we can enjoy our hard work.
  • Cuối cùng, chúng ta có thể hưởng thụ thành quả rồi.

 

Lastly: điều cuối cùng là

  • Lastly, I want to tell you that I like you a lot.
  • Điều cuối cùng tôi muốn nói với bạn là tôi thích bạn nhiều lắm.

          

Last but not least: cuối cùng nhưng không phải thứ ít quan trọng nhất.

  • Last but not least, we can have a holiday.
  • Cuối cùng thì ta cũng có được một kì nghỉ

 

4. Các loại liên từ khác được dùng để viết đoạn văn:

 

Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions)

 

For: giải thích, lý giải nguyên nhân của những việc mình là(= because)

  • I want to cook and do a DIY gift, for my boyfriend’s birthday is coming soon.
  • Tôi muốn nấu và tự tay làm một món quà vì sắp đến sinh nhật của bạn trai tôi rồi.

 

And: từ dùng để nói thêm hoặc thêm chi tiết vào câu

  • I have to take this test and tell the teacher about my problem.
  • Tôi cần phải làm bài kiểm tra này và phải nói với giáo viên về rắc rối của tôi.

 

Nor: được dùng trong câu phủ định để thêm ý phủ định vào trong câu

  • I don’t like playing football nor playing tennis.
  • Tôi không thích việc chơi đá banh và cả việc đánh tennis.

 

But: được dùng để chỉ ra ý mang nghĩa đối lập

  • I want to have a big penthouse but I can’t afford ones at this point.
  • Tôi muốn có một căn nhà áp mái lớn nhưng tôi không thể chi trả nổi cho căn nhà ở thời điểm này.

 

Or: được dùng để chỉ ra thêm một ý để lựa chọn

  • Do you want to stay in a hotel or hire a homestay?
  • Bạn muốn mình ở khách sạn hay thuê homestay.

 

Yet: được dùng để diễn tả ý đối lập với câu trước

  • I wish I could cook, yet I still haven't learned how to do it.
  • Tôi ước gì tôi biết nấu ăn, nhưng tôi vẫn chưa bắt đầu học cách nấu.

 

So: được dùng để nói đến kết quả của sự việc nào đó:

  • I don’t have a driving license so I still have to go to school by bus.
  • Tôi không có bằng lái nên tôi vẫn phải đi học bằng xe buýt.

 

Liên từ tương quan:

 

Either … or: được dùng để diễn tả sự lựa chọn cái này hoặc cái kia

  • She wants to either go shopping in Vincom Mall or go shopping in Van Hanh Mall.
  • Cô ấy muốn đi mua sắm ở cả trung tâm mua sắm Vincom và Vạn Hạnh.

 

Neither … nor: được dùng để diễn tả sự phủ định cả hai lựa chọn

  • I don’t go to school neither by bus nor by Gojek.
  • Tôi không muốn đi học bằng xe bus hay phải bắt xe Gojek đi đâu.

 

Both … and: được dùng để chỉ sự lữa chọn cả hai thứ gì đó và thêm một thứ khác nữa.

  • I want both two kinds of bed and a pillow. Me and my brother can sleep well tonight.
  • Tôi muốn có hai chiếc giường và một cái gối. Cả tôi và anh trai có thể ngủ ngon tối nay rồi.

           

Not only … but also: được dùng để thêm chi tiết vào trong câu không những cái này mà còn cái kia nữa

  • She is not only good at singing, but also good at art.
  • Cô ấy không những giỏi hát mà còn giỏi hội họa.

 

Whether … or: Được dùng để chỉ sự nghi ngờ giữa việc chọn cái này hay cái khác

  • I want to buy her a gift but i don’t know whether she likes this perfume or that perfume more.
  • Tôi muốn mua cho cô gái ấy một món quà nhưng tôi không biết liệu cô ấy thích chai nước hoa này hay chai nước hoa kia

 

Asas: được dùng để chỉ ra sự so sánh cân bằng

  • Mary is not as beautiful as her sister.
  • Mary không đẹp như chị gái cô ấy.

 

Such… that / so … that: được dùng để chỉ kết quả của nguyên nhân

  • This girl is such a hard working worker that she has an extra salary this month.
  • Cô ấy quả là một người công nhân cần cù nên tháng này cô được tiền thưởng lương.

 

Rather … than: được dùng để chỉ sự lựa chọn: thà là làm gì đó còn hơn làm

  • I’d rather sing than dance in front of the class.
  • Tôi thà rằng tôi hát trước lớp chứ tôi không nhảy đâu.

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về firt of all trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !