Cấu trúc và cách dùng No Matter, No Matter what trong Tiếng Anh

Xin chào các bạn, hôm nay studytienganh sẽ giới thiệu cho bạn một cấu trúc vô cùng bổ ích và quen thuộc đó chính là no matter, no matter what. Phần đầu tiên chúng ta sẽ được học về từng từ cấu tạo nên cấu trúc là no và matter mình không biết các bạn nghĩ phần này có quan trọng không ? Nhưng quan điểm của mình là cực kỳ quan trọng đấy nhé, chúng ta phải vững từng viên gạch thì mới tạo nên được một ngôi nhà được. Nhìn có vẻ từ no và matter khá quen thuộc với chúng ta nhưng ở phần một studytienganh còn đưa ra thêm các kiến thức thêm về những từ này đấy. Ở phần hai và phần cuối cùng cũng là phần chính của toàn bài chúng ta sẽ học về cấu trúc no matter ,no matter what. Nào cùng bắt đầu với mình nha!

 

1, Nghĩa của từ no, matter :

 

Trước khi tìm hiểu về một cụm từ nào đó thì chúng ta nên đi tìm hiểu từng từ một trong cụm từ, điều này sẽ giúp chúng ta nhớ cụm từ lâu hơn và khó mắc lỗi sai hơn. 

 

cách dùng no matter, no matter what.

Ảnh minh họa về "no", "matter"

 

Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về từ no, chắc có lẽ chúng ta không ai lạ lẫm gì từ no nhưng sau đây mình sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức khá bổ ích về từ no ấy, vì sao từ no có thể dùng để vừa trả lời trong câu hỏi “ yes no question “ vừa có thể đứng sau danh từ như trong cụm từ “ no matter “. Câu trả lời ngay bên dưới nhé!

 

No có cách phát âm theo IPA là  /nəʊ/ 

 

No đóng vai trò như một từ cảm thán dùng để đưa ra câu trả lời phủ định “ Không” hoặc dùng để biểu hiện sự bất ngờ, sock về những điều ai đó đã nói 

 

Ví dụ : 

 

  • “Are you ready ?” “ No. I’m not. Can you wait for me a while? “
  • Bạn xong chưa ? “Tôi chưa xong. Bạn có thể chờ tôi một lát không ?”
  •  
  • “I am resigning right now!” “Oh, no !”
  • Tôi sẽ từ chức ngay bây giờ! “Ôi không!”

 

No đóng vai trò như một từ hạn định trong câu, dùng để chỉ về số lượng không có bất cứ ai, cái gì; dùng để nói rằng việc gì đó là không được cho phép, dùng để biểu hiện sự trái ngược của điều đang được đề cập đến. Cấu trúc no matter chúng ta học hôm nay là từ vai trò từ hạn định của từ no.

 

Ví dụ :

 

  • No girl student in his faculty. 
  • Không có sinh viên nữ nào trong khoa của anh ấy. 
  •  
  • No parking here!
  • Không đổ xe ở đây !
  •  
  • She’s no fool. 
  • Cô ấy không đùa được đâu.

 

No còn đóng vai trò trong câu là trạng từ, đứng trước tính từ hoặc trạng từ có nghĩa là “không”

 

Ví dụ:

 

  • Submit application by no later than 21 February.
  • Nộp đơn không trễ hơn ngày 21 tháng 2.
  •  
  • She’s feeling no better tonight.
  • Tối nay cô ấy vẫn cảm thấy không tốt hơn.

 

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về từ còn lại trong cấu trúc nhé!

 

matter có cách phát âm theo IPA là /ˈmætər/

 

matter là một danh từ dịch nghĩa sang tiếng Việt là “ vấn đề”

 

Ví dụ :

 

  • What’s matter with you today ?
  • Hôm nay bạn có chuyện gì à ?
  •  
  • It's a collective matter, not someone's own.
  • Đó là vấn đề của tập thể, không phải của riêng ai hết.

 

2, Cách dùng no matter :

 

“no matter” thường dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày, để nói rằng việc gì đó không quan trọng, là cách nói ngắn gọn của câu “ It doesn’t matter.”

 

Ví dụ :

 

  • "I don't have that form with me." "No matter - here's another."
  • Tôi không có cái mẫu kia. Không có vấn đề gì đâu, có cái khác ở đây.
  •  
  • “What’s wrong with your presentation ?” “No matter, I will do better next time.”
  • Có chuyện gì với bài thuyết trình của bạn vậy ? “ Không có gì đâu, tôi sẽ làm tốt hơn lần sau.”

 

Ngoài ra chúng ta còn có cấu trúc :


 

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V

 

 Cấu trúc này dùng để nói rằng việc gì vẫn luôn luôn đúng. Mặc dù tình huống có là gì đi chăng nữa, thì chủ ngữ chắc chắn vẫn làm điều trong câu đề cập.

 

Chúng ta dịch trong tiếng Việt là “ Dù thế nào đi chăng nữa…”

 

no matter, no matter what

Ảnh minh họa về cấu trúc no matter

 

Ví dụ :

 

  • No matter who you are, definitely will be bested by me.
  • Dù bạn có là ai đi nữa, nhất định cũng phải thua dưới tay của tôi.
  •  
  • No matter how careful you are, you can still make mistakes.
  • Dù bạn có cẩn thận như thế nào thì bạn vẫn có thể mắc lỗi sai.
  •  
  • No matter what happens, stay strong and overcome it.
  • Dù chuyện gì có xảy ra đi chăng nữa, mạnh mẽ lên và vượt qua nó.
  •  
  • No matter where I go, my family is carved in my heart.
  • Mặc dù tôi đi đến đâu, gia đình vẫn được khắc ghi trong tim tôi.
  •  
  • No matter when her husband backs home, every day she stands in front of the gate to wait for him.
  • Mặc dù chồng cô ấy trở về khi nào thì mỗi ngày cô ấy vẫn đứng trước cổng để chờ anh ấy.

 

3, Cấu trúc no matter what :

 

Trong các cấu trúc no matter what,where,how,etc.. thì ta thường gặp nhất là cấu trúc no matter what. 

 

No matter what được dùng như whatever mang nghĩa dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa. 

 

Ảnh minh họa về cấu trúc no matter what

 

No matter what = whatever  ( S+V) + clause 



 

Chúng ta có thể dùng no matter what hoặc whatever sau đó là một mệnh đề, hoặc có thể chỉ dùng no matter what ( whatever) với nghĩa ngắn gọn là dù có chuyện gì. Chúng ta cùng đọc qua ví dụ để hiểu hơn nhé. 

 

  • I still love you, no matter what.
  • I still love you, whatever.
  • Tôi vẫn yêu bạn, dù bất cứ điều gì.
  •  
  • No matter what time you come, please call me.
  • Whatever time you come, please call me
  • Dù bạn đến khi nào, hãy gọi cho tôi.

 

Bài viết đến đây là hết rồi, mình tin rằng các bạn đã khá vững kiến thức trong bài này rồi đúng không ? Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết bổ ích sau.





 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !