Cách học đếm số Tiếng Anh

Trong tiếng anh căn bản, với những người lần đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì việc học đếm số rất quan trọng. Ta cần nhớ cách đọc và viết vì trong giao tiếp thường sẽ dùng số đếm để diễn tả số lượng và ngày tháng khá nhiều.Việc học đếm số đem lại một nền tảng vững chắc để ta có thể học thêm số thứ tự cũng như là diễn tả số lượng của vật. Học đếm số không phải chỉ vài ngày là mình có thể nhạy số ai đưa số nào cũng có thể đọc ra liền và ngay mà cần phải có sự tập luyện chăm chỉ trao dồi hằng ngày luyện phản xạ. Nhưng đừng quá lo lắng vì số đếm thực sự rất dễ học chỉ có một số là không có nguyên tắc còn lại chỉ cần nhớ nguyên tắc là có thể đếm đến hàng nghìn tỷ, hàng chục nghìn tỷ.

Vì vậy, hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh mình cùng nhau học cách đếm số nhé!!!

 

cách đếm số trong tiếng Anh

cách đếm số trong tiếng Anh

 

1. Các số và cách phát âm của các số từ 1 đến 13:

 

cách đếm số trong tiếng Anh

cách đếm số trong tiếng Anh

 

Số đếm

Cách viết

Cách phát âm

Số 1

one

/wʌn/ 

Số 2

two

/tu:/

Số 3

three

/θri:/

Số 4

four

/fɔ:/ 

Số 5

five

/faiv/

Số 6

six

/siks/ 

Số 7

seven

/’sevn/

Số 8

eight

/eit/ 

Số 9

nine

/nait/ 

Số 10

ten

/ten/ 

Số 11

eleven

/i’levn/

Số 12

twelve 

/twelv/

Số 13

thirteen 

/’θə:’ti:n/

 

2. Sau đây là cách viết 14-19 và cách đọc:

Từ số 14 đến số 19, ta đã bắt đầu có quy luật về số. Ta có công thức như sau số + teen ở phía sau tạo thành con số mười …… . Trừ số 15 là trường hợp ngoại lệ không giống như những số khác

 

Số đếm

Cách viết

Cách phát âm

14

fourteen

| ˌfɔːˈtiːn |

15

fifteen

ˌfɪfˈtiːn |

16

sixteen

sɪkˈstiːn |

17

seventeen

ˌsevnˈtiːn |

18

eighteen

ˌeɪˈtiːn |

19

nineteen

ˌnaɪnˈtiːn |

 

3. Cách đọc và viết từ số 20:

Từ số 20 trở đi thì các số lại có cách đếm khác đi các số cũng trở nên có quy luật:

Twenty + số đếm = hai mươi …

 

Số đếm

Cách viết

Cách phát âm

20

twenty

| ˈtwenti |

21

twenty one

ˈtwenti wʌn |

22

twenty two

ˈtwenti ˈtuː |

23

twenty three

ˈtwenti θriː |

24

twenty four

ˈtwenti fɔː |

25

twenty five

ˈtwenti faɪv |

26

twenty six

ˈtwenti sɪks |

27

twenty seven

ˈtwenti ˈsevn̩ |

28

twenty eight

ˈtwenti eɪt |

29

twenty nine

ˈtwenti naɪn |

 

4. Các ví dụ về số từ số 31 đến 99 cả về cách viết và cách đọc:

 

Số đếm

Cách viết

Cách phát âm

31

thirty one

| ˈθɜːti one  |

32

thirty two

ˈθɜːti two  |

33

thirty three

ˈθɜːti θriː |

34

thirty four

ˈθɜːti four  |

35

thirty five

ˈθɜːti faɪv |

36

thirty six

ˈθɜːti sɪks |

37

thirty seven

ˈθɜːti seven  |

38

thirty eight

ˈθɜːti eɪt |

39

thirty nine

ˈθɜːti nine  |

40

forty

forty  |

41

forty one

ˈfɔːti wʌn |

42

forty two

ˈfɔːti two  |

43

forty three

ˈfɔːti θriː |

44

forty four

ˈfɔːti fɔː |

45

forty five

ˈfɔːti faɪv |

46

forty six

ˈfɔːti sɪks |

47

forty seven

ˈfɔːti seven  |

48

forty eight

ˈfɔːti eɪt |

49

forty nine

ˈfɔːti naɪn |

55

fifty five

ˈfɪfti faɪv |

66

sixty six

ˈsɪksti sɪks |

77

seventy seven

ˈsevnti seven  |

88

eighty eight

ˈeɪti eɪt |

99

ninety nine

ˈnaɪnti naɪn |

 

5. Các ví dụ về cách viết và cách đọc các số lớn:

Từ số 99 đến số tận có vô vàng số vì vậy thay vì học từng số ta có thể học theo số hàng trăm,hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ.

 

cách đếm số trong tiếng Anh

cách đếm số trong tiếng Anh

 

Số đếm

Cách viết

Cách phát âm

100

One hundred

| wʌn ˈhʌndrəd |

1.000

One thousand

wʌn ˈθaʊzn̩d |

1 triệu

One million

wʌn ˈmɪlɪən |

1 tỷ

One billion

wʌn ˈbɪlɪəŋ |

1 ngàn tỷ

One thousand billion

wʌn ˈθaʊzn̩d ˈbɪlɪəŋ |

1 triệu tỷ

One trillion 

wʌn trillion  |

 

Với các số đếm nhiều số,ta sử lý lần lượt từ hàng đơn vị cao đến hàng đơn vị thấp nhất. Trong trường hợp đếm đến hàng đơn vị cuối cùng của số ta thêm chữ and vào. Để làm rõ giải thích ta có ví dụ sau:

 

2021: two thousand and twenty one

 Đọc đơn vị hàng ngàn trước " two thoundsand" do không có hàng trăm nên ta lướt qua đến hàng chục và hàng đơn vị " twenty-one" giữa hàng nghìn và hàng chục thêm chữ "and".

 

11,987: eleven thousand and nine hundred eighty seven hoặc eleven thousand nine hundred eighty seven.

Đọc đơn vị hàng chục nghìn trước " eleven thousand" rồi đến hàng trăm " nine hundred" hoặc thêm chữ "and" vào giữa để nhấn mạnh phía sau vẫn còn số, rồi tới hàng chục và đơn vị " eighty-seven"

 

17.000,789: seventeen million and seven hundred eighty nine  

Đọc hàng chục triệu trước " seventeen million" do hàng nghìn không có ta thêm vào chữ "and" để người ta biết phía sau vẫn còn số, tiếp đến là hàng trăm" seven hundred" rồi hàng chục và đơn vị.

 

7.345.678.222: seven billion three hundred forty five million six hundred seventy eight and two hundred twenty two

Đọc hàng tỷ trước" seven billion", tiếp đến ta đọc hàng trăm triệu " three hundred forty-five million" đến hàng trăm nghìn" six hundred seventy-eight thousand" tới hàng trăm chục đơn vị " two hundred twenty-two".

 

8,789.890.123.345 : eight thousand billion seven hundred eighty nine eight hundred ninety million one hundred twenti three thousand and three hundred forty five.

Đọc hàng nghìn tỉ trước, “ eight thousand” rồi đến trăm tỉ “ seven hundred eighty nine” sau đó thêm từ “ billion” để kết thúc hàng tỉ. Đến hàng trăm triệu“ eight hundred ninety” sau đó thêm từ “ million” . Đến hàng trăm nghìn  “ one hundred twenty three” rồi tới hàng trăm “ three hundred forty five”

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cách đếm số trong tiếng Anh nhé!!!