Cách dùng "The" trong Tiếng Anh

“The” là một mạo từ và được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Anh và để học tốt Tiếng Anh bạn cần nắm vững cách sử dụng của “The”. Hãy theo dõi bài viết sau đây của “Studytienganh” để có thể hiểu rõ hơn cách dùng của “The” nhé.

 

cách dùng the


Hình ảnh minh họa cho từ “The”
 

1. Sơ lược về mạo từ “The”
 

- “The” được sử dụng trước danh từ để chỉ những thứ cụ thể hoặc những người đã được nói đến hoặc đã được biết đến hoặc đang ở trong một tình huống rõ ràng là những gì đang xảy ra.
 

Ví dụ: 
 

  • My mother just bought me a new skirt. The skirt was really expensive. 

  • Mẹ của tôi vừa mua cho tôi một chiếc váy mới. Chiếc váy thực sự rất đắt.

  •  
  • Jack has just borrowed a book this morning. The book is really informative and educational.

  • Jack vừa mới mượn một cuốn sách sáng nay. Cuốn sách thực sự là thông tin và giáo dục.
     

2. Các trường hợp cần lưu ý với cách dùng của “The”
 

cách dùng the
Hình ảnh minh họa cho cách sử dụng của “The”
 

a. Sử dụng “The” trước những vật thể là duy nhất


Ví dụ: 
 

  • Have you ever thought we will live on the Moon in the future?

  • Bạn có từng nghĩ là chúng ta sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?

  •  

  • Sarah said after graduating from her university, she would travel around the world.

  • Sarah nói rằng sau khi tốt nghiệp đại học, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

  •  

  • It is a fact that the Sun rises in the East.

  • Sự thật là mặt trời mọc ở phía đông.
     

b. Sử dụng “The” trong so sánh nhất

 

Ví dụ:

 

  • I have to admit that Daniel is the smartest student in the class. 

  • Tôi phải thừa nhận rằng Daniel là học sinh thông minh nhất lớp.

  •  

  • Jane is the tallest boy on the basketball team.

  • Jane là chàng trai cao nhất trong đội bóng rổ.

  •  

  • It is the oldest building in the village.

  • Đây là tòa nhà lâu đời nhất ở trong làng.

c. Sử dụng “the” khi muốn nói đến một loài


Ví dụ:

  • The whale is on the verge of extinction. There should be some activities to prevent it from happening.

  • Cá voi đang trên đà tuyệt chủng. Cần có một số hoạt động để ngăn chặn nó xảy ra.

  •  

  • It is believed that the horse is the noblest animal.

  • Người ta tin rằng ngựa là con vật cao quý nhất.

 

d.  “The” đứng trước một danh từ để chỉ một lớp người

Ví dụ:
 

  • It is clear that in our society the gap between the rich and the poor is more and more dramatic.

  • Rõ ràng là trong xã hội chúng ta khoảng cách giàu nghèo ngày càng gay gắt.

  •  

  • Nowadays, the young have opportunities to get access to high technology. 

  • Ngày nay, giới trẻ có cơ hội tiếp cận với công nghệ cao.

 

e. Dùng “The” trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng hoặc cả gia đình


Ví dụ: 

  • The Smiths and I are going to visit Nha Trang this summer vacation. Do you want to join?

  • Gia đình nhà Smith và tôi sẽ đến thăm Nha Trang vào kỳ nghỉ hè này. Bạn có muốn tham gia không?

  •  

  • The Jones always eat out and then go to the theater at the weekend.

  • Gia đình nhà Jones hay đi ăn ở ngoài và đi xem phim vào cuối tuần.

  •  

  • Have the Williams invited you to their wedding marriage celebration party?

  • Vợ chồng nhà Williams đã mời cậu đến bữa tiệc kỉ niệm ngày cưới của họ chưa?

 

f. Sử dụng “The” trước tên các quần đảo, vịnh, biển, tên sách, tên báo chí và tên các chiếc tàu


Ví dụ:

 

  • Do you know the Thai Binh river is the main river in the North of Vietnam?

  • Cậu có biết là sông Thái Bình là con sông chính ở miền Bắc Việt Nam không?

  •  

  • I don’t remember when the Times was first printed.

  • Tôi không nhớ thời gian mà tờ báo Times được in lần đầu tiên.

 

g. Sử dụng “The” với các nhạc cụ


Ví dụ:
 

  • I have a passion for playing the piano. I would like to become a famous pianist in the future.

  • Tôi có một niềm đam mê chơi piano. Tôi muốn trở thành một nghệ sĩ piano nổi tiếng trong tương lai.

  •  

  • Jack is good at playing the guitar. He has played it since he was 5 years old.

  • Jack rất giỏi chơi đàn ghi-ta. Anh ấy đã chơi nó kể từ khi anh ấy 5 tuổi.

  •  

  • Jade is going to learn to play the drum. 

  • Jade đang định học chơi trống.

​​​​​​​

h. Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.


Ví dụ: 

  • “go to school”: đi học
     

Nhưng nếu nói “go to the school” thì tức là đến đó với một mục đích khác ví dụ như là gặp thầy hiệu trưởng.
 

  • “go to market”: đi chợ

Nhưng nếu nói “go the market” thì tức là đến đó với một mục đích khác ví dụ như là đi khảo sát thị trường.
 

III. Những trường hợp không được dùng “The”
 

a. Không dùng “The” trước tên quốc gia hay tên đường


Ví dụ:
 

  • My husband and I are going to settle in Vietnam.

  • Chồng của tôi và tôi dự định sẽ định cư ở Việt Nam.

  •  

  • I live on Ho Xuan Huong Street. Where do you live?

  • Tôi sống ở phố Hồ Xuân Hương. Thế bạn sống ở đâu?

​​​​​​​

b. Không sử dụng “The” trước các bữa ăn


Ví dụ:
 

  • I like eating noodles and pork for breakfast.

  • Tôi thích ăn mì và thịt bò vào bữa sáng.

  •  

  • “Do you want to have lunch with me?”, Mary said.

  • Mary hỏi tôi có muốn ăn trưa với cô ấy không?

 

Vậy là trong bài viết này chúng ta vừa tìm hiểu những cách sử dụng của “the” trong tiếng anh và những trường hợp ta không được sử dụng “the. “Studytienganh” mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất.