Bottom Line là gì và cấu trúc cụm từ Bottom Line trong câu Tiếng Anh

Trải nghiệm khi làm việc trong môi trường ai ai cũng là chuyên gia về Tiếng Anh ngoại trừ bạn ra thì như thế nào? Khi sếp bất ngờ hỏi bạn về “ bottom line” năm nay ra sao nhưng bạn chỉ biết ngậm ngùi im lặng vì chả hiểu sếp đang nói gì? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây về cụm từ “ Bottom line” trong Tiếng Anh là gì sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nó nhé!

1. Bottom line nghĩa là gì?

 

bottom line là gì

Hình ảnh minh họa " Bottom line"

 

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ điểm mấu chốt, điểm cốt yếu, điểm quan trọng

Ví dụ:

  • The bottom line is our company doesn't have enough IT professionals.
  • Điểm mấu chốt là công ty của chúng tôi không có đủ chuyên gia CNTT.

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ dòng cuối cùng của một báo cáo tài chính của một giao dịch hay hoạt động kinh doanh của một công ty, tổ chức”

Ví dụ:

  • Benefit the bottom line
  • Lợi nhuận cuối cùng

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có nghĩa là “ kết quả kinh doanh sau thuế

Ví dụ:

  • How will the decrease in interest rates affect your bottom line?
  • Lãi suất giảm sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh sau thuế của bạn như thế nào?

 

2. Cấu trúc của cụm từ “ bottom line”

Cụm từ “ bottom line” được dùng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • The bottom line is that our company does not have enough desks for interns.
  • Điểm mấu chốt là công ty chúng ta không có đủ bàn làm việc cho thực tập sinh.

 

=> cụm từ “ The bottom line” được dùng với mục đích làm chủ ngữ trong câu.

Cụm từ “ bottom line” được dùng làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Determining the bottom line before starting any negotiations.
  • Hãy xác định điểm mấu chốt trước khi bắt đầu bất cứ cuộc thương lượng nào.

 

=> cụm từ “ the bottom line” được dùng với mục đích làm tân ngữ trong câu.

 

3. Cách dùng của cụm từ “ bottom line”

Dùng để chỉ số liệu cuối của hoạt động kinh doanh. Từ đó có thể đánh giá được kinh doanh đang lỗ hay lời.

 

bottom line là gì

Đánh giá doanh nghiệp đang lỗ hay lời

 

Ví dụ:

  • They discussed a lot about his business model. Then, they asked him to  tell the bottom line.
  • Họ đã thảo luận rất nhiều về mô hình kinh doanh của anh ấy. Sau đó, họ yêu cầu anh ấy nói cho họ biết về con số lỗ lãi ra sao.

Dùng để chỉ phần quan trọng nhất hay điều quan trọng nhất trong tất cả mọi thứ về một vấn đề nào đó.

Ví dụ:

  • The bottom line is that he lost the final game.
  • Điểm mấu chốt là anh ấy đã thua trận đấu cuối cùng.

Dùng để xác định lợi nhuận cuối cùng, mục tiêu về lợi nhuận sau cùng được doanh nghiệp đặt ra.

Ví dụ:

  • When Jack considers a potential investment, he always looks strictly at the bottom line.
  • Khi Jack xem xét một khoản đầu tư tiềm năng, anh ấy luôn xem xét kỹ lưỡng về lợi nhuận cuối cùng.

 

4. Các ví dụ anh – việt

 

Ví dụ:

  • My father will accept $800,000 for this house, and that's his bottom line.
  • Cha tôi sẽ chấp nhận 800.000 đô la cho căn nhà này, và đó là điểm mấu chốt của ông ấy.
  •  
  • The bottom line is really useful for short term trades because short term traders often look for opportunities within small time frames to take advantage of small fluctuations in price.
  • Điểm mấu chốt thực sự hữu ích đối với các giao dịch ngắn hạn bởi vì các nhà giao dịch ngắn hạn thường tìm cơ hội trong các khung thời gian nhỏ để tận dụng các biến động nhỏ về giá.
  •  
  • Forex traders will often use the bottom line to identify key breakout levels that need to be broken in order to move in the direction of a more breakout.
  • Các nhà giao dịch forex thường sẽ sử dụng điểm mấu chốt để xác định các mức đột phá chính cần được phá vỡ để đi theo hướng đột phá hơn.

 

bottom line là gì

Sàn giao dịch Forex

  •  
  • The bottom line is that purchasing specialists must find maximum value for the company by negotiating time and cost with suppliers.
  • Điểm mấu chốt là các chuyên viên thu mua phải tìm ra được giá trị tối đa cho công ty thông qua việc thỏa thuận về thời gian và chi phí với các nhà cung cấp.
  •  
  • The bottom line is that each salesperson must understand what he is selling, the quality and value of the product.
  • Điểm mấu chốt là mỗi nhân viên kinh doanh phải hiểu được mình đang bán thứ gì, chất lượng và giá trị của sản phẩm đó như thế nào.
  •  
  • The bottom line of successful apartment sales negotiation is that real estate staff must have the basis, with solid evidence to ensure their views in front of customers, specifically here is the price. sale of apartments in the negotiation process.
  • Điểm mấu chốt của việc đàm phán bán căn hộ chung cư thành công nằm ở chỗ nhân viên kinh bất động sản phải có cơ sở, có bằng chứng chắc chắn để đảm bảo quan điểm của mình trước khách hàng, cụ thể ở đây là giá bán căn hộ chung cư trong quá trình đàm phán.
  •  
  • The bottom line shows that business owners might have to close this business or not.
  • Lợi nhuận cuối cùng có thể cho biết chủ doanh nghiệp phải đóng cửa công việc kinh doanh hay không.
  •  
  • My boss sees that becoming more energy efficient, recycling waste, and doing public social activities can all help our bottom line.
  • Sếp của tôi thấy rằng việc trở nên tiết kiệm năng lượng hơn, tái chế chất thải và thực hiện các hoạt động xã hội công cộng đều có thể giúp ích cho lợi nhuận của chúng tôi.

 

Hy vọng bài viết trên đây về cụm từ “ bottom line” trong Tiếng Anh đã mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích và tự tin hơn khi giao tiếp với cấp trên nhé!